VITIC
THỊ TRƯỜNG - NGÀNH HÀNG

Trị giá nhập khẩu nguyên liệu nhựa cao gấp 5 lần trị giá xuất khẩu

01/06/2022 16:17

Trong 5 tháng đầu năm 2022, trị giá nhập khẩu nguyên liệu nhựa của Việt Nam đạt 5,63 tỷ USD,cao gấp 5 lần so với trị giá xuất khẩu (1,07 tỷ USD). Theo đó,Việt Nam nhập siêu tới 4,56 tỷ USD trị giá nguyên liệu nhựa trong 5 tháng qua.

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, chỉ số sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic tháng 5/2022 tăng 3,5% so với tháng 4/2022,song giảm 10,5% so với tháng 5/2021.Tính chung 5 tháng đầu năm 2022, chỉ số sản suất ngành này giảm 13,8% so với cùng kỳ năm 2021. Các sản phẩm sản xuất đạt sản lượng cao gồm có: Polyaxetal, polyete khác và nhựa epoxy, dạng nguyên sinh; polycarbonat, nhựa ankyt, polyalyl este và polyeste khác, dạng nguyên sinh; Plastic khác dạng nguyên sinh chưa được phân vào đâu; chất trao đổi ion.

Bảng 1: Một số chủng loại nhựa sản xuất trong tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2022
(Đvt: tấn)

Chủng loại

Tháng 5/2022

So với
T4/2022
(%)

So với
T5/2021
(%)

5T/2022

So với
5T/2021 (%)

Cao su tổng hợp và các chất thay thế  cao su dẫn xuất từ dầu, ở dạng nguyên sinh hoặc tấm lá hoặc dải                                                                                                                                        

3.650                   

0,14              

9,81           

23.052            

46,78         

Plastic khác dạng nguyên sinh chưa được phân vào đâu; chất trao đổi ion

35.294

2,85

-9,93

168.189

-14,78

Polyaxetal, polyete khác và nhựa epoxy, dạng nguyên sinh; polycarbonat, nhựa ankyt, polyalyl este và polyeste khác, dạng nguyên sinh

52.627

-3,42

6,25

252.658

3,40

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Thống kê

Về xuất khẩu nguyên liệu nhựa: Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2022, kim ngạch xuất khẩu nguyên liệu nhựa của Việt Nam đạt trên 213,83 triệu USD, giảm 5,06% so với tháng 4/2022; nhưng tăng 9,82% so với tháng 5/2021. Tính đến hết 5 tháng đầu năm 2022, tổng kim ngạch xuất khẩu nguyên liệu nhựa của cả nước đạt 1,07 tỷ USD, tăng 25,08% so với cùng kỳ năm 2021.

Trong đó, xuất khẩu nguyên liệu nhựa của khối doanh nghiệp FDI tháng 5/2022 đạt trên 152,66 triệu USD, tăng 1,16% so tháng 4/2022 và tăng 20,75% so với tháng 5/2021, chiếm 71,39% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này trong tháng. Lũy kế 5 tháng đầu năm 2022, tổng xuất khẩu nguyên liệu nhựa của khối doanh nghiệp FDI đạt 745,89 triệu USD, tăng 43,78% so với cùng kỳ năm 2021 và chiếm 69,7% tổng kim ngạch xuất khẩu nguyên liệu nhựa của cả nước.

Biểu đồ 1: Trị giá xuất khẩu nguyên liệu nhựa theo tháng giai đoạn 2020-2022
(Đvt: Triệu USD)

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

ASEAN là thị trường xuất khẩu nguyên liệu nhựa chính của nước ta, đạt 132,79 triệu USD, tăng 6,97% so với cùng kỳ năm 2021, chiếm tỷ trọng 28,38% tổng xuất khẩu mặt hàng này của cả nước.

Ấn Độ là thị trường lớn thứ hai với kim ngạch 5 tháng đạt 117,71 triệu USD, tăng 66,2% so với cùng kỳ 2021, chiếm tỷ trọng 11%. Tiếp theo là các thị trường: Nhật Bản chiếm tỷ trọng 6,51%; EU chiếm 4,42%; Bangladesh chiếm 2,11%; Đài Loan chiếm 1,89%; Thổ Nhĩ Kỳ chiếm 1,74%; Hàn Quốc chiếm 1,54%…

Bảng 2: Thị trường xuất khẩu nguyên liệu nhựa của Việt Nam trong tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2022

Thị trường

Tháng 5/2022
(Triệu USD)

So với
T4/2022 (%)

So với
T5/2021 (%)

5T/2022
(Triệu USD)

So với
5T/2021 (%)

Tỷ trọng
5T/2022 (%)

Tổng KN

213,83

-5,06

9,82

1.070,09

25,08

100,00

Khối DNFDI                                                                                         

152,66

1,16

20,75

745,89

43,78

69,70

FTA RCEP

117,92

1,53

30,28

527,01

35,12

49,25

FTA CPTTP

28,93

22,87

61,5

107,01

35,14

10,00

Khối Asean

63,82

3,59

21,65

303,65

44,3

28,38

Trung Quốc

30,25

-10,25

23,4

132,79

6,97

12,41

Ấn Độ

22,83

24,86

77,19

117,71

66,2

11,00

Nhật Bản

19,94

28,44

116,74

69,66

75,45

6,51

Khối EU

8,21

-24,58

-18,85

47,27

35,33

4,42

Bangladesh

4,37

24,05

100,71

22,61

1,03

2,11

Đài Loan

5,90

54,61

22,34

20,24

36,71

1,89

Thổ Nhĩ Kỳ

0,14

-62,06

-97,41

18,63

-22,83

1,74

Hàn Quốc

3,52

-17,03

5,38

16,47

36,22

1,54

Canada

3,01

84,84

248,49

7,34

294,24

0,69

Nam Phi

1,28

-1,42

-42,46

6,22

-16,03

0,58

Hồng Kông

1,05

64,6

23

5,91

55,52

0,55

Sri Lanka

0,72

17,05

-44,39

5,14

-16,43

0,48

Australia

0,38

-63,91

-61,53

4,45

21,67

0,42

Pê Ru

0,88

37,68

-51,4

3,12

-78,28

0,29

Nigeria

0,52

28,6

-34,63

2,37

-46,72

0,22

Bờ Biển Ngà

0,36

 

-34,05

1,96

60,14

0,18

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Về nhập khẩu nguyên liệu nhựa: Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu nhựa của Việt Nam trong tháng 5/2022 đạt gần 1,15 tỷ USD, tăng 2,26% so với tháng 4/2022; so với tháng 5/2021 tăng 4,73%. Tính đến hết 5 tháng đầu năm 2022, nhập khẩu nguyên liệu nhựa đạt gần 5,63 tỷ USD, tăng 12,21% so với cùng kỳ năm 2021.

Trong đó, nhập khẩu nguyên liệu nhựa của khối doanh nghiệp FDI tháng 5/2022 đạt trên 676,42 triệu USD, tăng 6,5% so tháng 4/2022 và tăng 6,35% so với tháng 5/2021, chiếm 58,98% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này trong tháng. Lũy kế 5 tháng đầu năm 2022, nhập khẩu nguyên liệu nhựa của khối doanh nghiệp FDI đạt 3,15 tỷ USD, tăng 13,08% so với cùng kỳ năm 2021 và chiếm 55,96% tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu nhựa của cả nước.

Biểu đồ 3: Trị giá nhập khẩu nguyên liệu nhựa theo tháng giai đoạn 2020-2022
(Đvt: Triệu USD)


Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Trong 5 tháng đầu năm 2022, Việt Nam nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu nhiều nhất từ thị trường Hàn Quốc, đạt kim ngạch 1,36 tỷ USD, tăng 46,55% so với cùng kỳ năm 2021, chiếm tỷ trọng 23,22% tổng kim ngạch nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. PP, PE, PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Trung Quốc là thị trường nhập khẩu nguyên liệu nhựa lớn thứ hai đạt 1,13 tỷ USD, tăng 7,76% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, chiếm tỷ trọng 19,79% kim ngạch chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này là PP, PE và PVC.
Tiếp đến là: ASEAN chiếm tỷ trọng 15,59% với chủng loại nhập khẩu chính là PE, PP, PS; Đài Loan chiếm tỷ trọng 13,45%,nhập khẩu nhiều nhất PP, ABS, PVC; Ả rập Xê út chiếm tỷ trọng 9,35%, nhập khẩu nhiều PE và PP; Hoa Kỳ và Nhật Bản chiếm tỷ trọng 5,09%,nhập khẩu nhiều PE và PP...

Bảng 3: Thị trường nhập khẩu nguyên liệu nhựa của Việt Nam trong tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2022

Thị trường

Tháng 5/2022
(Triệu USD)

So với
T4/2022 (%)

So với
T5/2021 (%)

5T/2022
(Triệu USD)

So với
5T/2021 (%)

Tỷ trọng
5T/2022 (%)

Tổng KN                                                                                           

1.146,78

2,26

4,73

5.625,08

12,21

100,00

Khối DNFDI

676,42

6,5

6,35

3.147,61

13,08

55,96

FTA RCEP

694,40

-2,1

-2,04

3.584,40

19,75

63,72

FTA CPTTP

107,10

-8,7

-5,87

630,24

3,29

11,20

FTA (EAEU)

13,05

7,06

299,3

47,49

147,28

0,84

Hàn Quốc

223,72

-16,39

10,73

1.306,02

46,55

23,22

Trung Quốc

251,58

10,68

-9,64

1.113,35

7,76

19,79

Khối Asean

169,66

5,19

-4,4

876,75

12,36

15,59

Đài Loan

169,02

9,9

2,51

756,83

5,47

13,45

Ả Rập Xê Út

111,97

-1,81

30,61

526,07

-5,99

9,35

Hoa Kỳ

73,34

40,86

30,6

286,51

-3,48

5,09

Nhật Bản

49,12

-7,41

-2,04

286,09

0,94

5,09

Khối EU

19,88

7,45

-6,96

89,00

-17,14

1,58

Ấn Độ

14,21

-4,01

38,01

79,34

44,76

1,41

UAE

14,92

47,43

12,54

78,87

-17,36

1,40

Nga

13,05

7,06

299,3

47,49

147,28

0,84

Kuwait

7,30

4,23

3,15

44,10

15,43

0,78

Qatar

8,70

-27,92

104,36

39,19

-0,15

0,70

Brazil

1,87

15,06

25,42

11,62

22,8

0,21

Canada

1,32

-10,28

12,21

8,36

-7,17

0,15

Anh

1,50

-7,25

9,84

5,53

0,29

0,10

Hồng Kông

0,88

-14,49

-17,23

5,45

-5,98

0,10

Australia

0,33

476,49

-60,04

2,21

-56,51

0,04

Nam Phi

0,90

603,49

382,71

1,45

-70,44

0,03

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Bảng 4: Chủng loại nhập khẩu nguyên liệu nhựa và sản phẩm nhựatrong tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2022

Chủng loại

Tháng 5/2022  (Triệu USD)

So với T4/2022 (%)

So với
T5/2021 (%)

5T/2022  (Triệu USD)

So với 5T/2021 (%)

Polyme từ etylen, dạng nguyên sinh

362,54             

-1,65                 

30,43

1.709,43       

15,93         

Polyaxetal, polyete khác và nhựa epoxy, dạng nguyên sinh; polycarbonat,
nhựa ankyt, polyalyl este và các polyeste khác, dạng nguyên sinh

191,08

-4,72

-12,90

964,63

-0,31              

Polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh

133,21

-10,06

-20,69

794,29

2,42

Polyme từ vinyl clorua hoặc từ olefin đã halogen hóa khác, dạng nguyên sinh

117,23

32,70

5,75

504,92

20,08

Polyme từ styren, dạng nguyên sinh

95,81

5,43

4,88

430,60

9,46

Nhựa amino, nhựa phenolic và polyuretan, dạng nguyên sinh

84,64

0,70

10,29

399,59

8,12

Polyamit, dạng nguyên sinh

59,43

43,00

38,84

243,53

38,03

Polyme acrylic, dạng nguyên sinh

40,83

12,15

20,07

183,13

9,42

Silicon, dạng nguyên sinh

18,85

-14,97

11,89

103,93

31,77

Nhựa từ dầu mỏ, nhựa cumaron-inden, polyterpen, polysulfua,
polysulfon và các sản phẩm khác

12,63

0,48

24,79

54,27

18,90

Polyme từ vinyl axetat hay từ các vinyl este khác,
dạng nguyên sinh; các loại polyme vinyl khác ở dạng nguyên sinh

13,55

-1,91

46,03

54,06

26,93

Xenlulo và các dẫn xuất hóa học của nó, chưa được chi tiết hoặc ghi ở
nơi khác, dạng nguyên sinh

14,23

24,09

21,39

50,45

9,65

Polyme tự nhiên và các polyme tự nhiên đã biến đổi

3,58

82,14

63,13

10,77

26,15

Chất trao đổi ion làm từ các polyme thuộc dạng nguyên sinh

0,93

5,92

190,77

4,34

-4,07

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

 

Nguồn: Phòng Thông tin Công nghiệp

Tin cũ hơn
Trụ sở chính
Địa chỉ: Tầng 5-6, Tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, P.Cổ Nhuế I, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội
Điện thoại: 0243.8262316 - 0243.9393360 
Email: ttthongtin@moit.gov.vn
Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 11, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 12 Nguyễn Thị Minh Khai, P.Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3823 7216
Email: duy.doanh@yahoo.com.vn
Chi nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ: Tầng 4, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 7B, đường CMT8, P.Hòa Cường Nam, Q.Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 02511.38356
Email: anhtuan7702@yahoo.com
Giấy phép số 121/GP-TTĐT ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Bộ Thông tin Truyền thông.
Số người truy cập: 3.197.267