Tiêu thụ phụ tùng xe ô tô giảm so với cùng kỳ năm 2021
Số liệu thống kê cho thấy, lượng tiêu thụ các loại phụ tùng cho xe có động cơ giảm nhẹ so với cùng kỳ năm 2021, trong khi chỉ số sản xuất xe và phụ tùng xe ghi nhận sự gia tăng so với cùng kỳ.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2022, khối lượng tiêu thụ bộ dây đánh lửa và bộ dây khác sử dụng cho xe có động cơ đạt xấp xỉ 41,7 triệu bộ, giảm 14,25% so với cùng kỳ năm 2021. Các tỉnh/thành phố đứng đầu về sản lượng tiêu thụ là: thành phố Hải Phòng, Hải Dương, thành phố Hà Nội với sản lượng trên 6 triệu bộ sản phẩm.
Tiêu thụ phụ tùng khác của xe có động cơ đạt 451,1 triệu cái, giảm 6,55% so với cùng kỳ năm 2021; đứng đầu về lượng tiêu thụ là: thành phố Hà Nội, Đồng Nai, Hưng Yên, Bình Dương, Thái Nguyên… Đáng chú ý, trong tháng 5/2022, tiêu thụ chủng loại này của tỉnh Vĩnh Long tăng mạnh (362,8%) so với tháng trước và tăng 169% so cùng kỳ năm 2021.
Lượng tiêu thụ thiết bị khác dùng cho động cơ của xe có động cơ trong 5 tháng qua đạt 22,6 triệu cái, giảm 0,53% so với cùng kỳ năm 2021. Mặt hàng này được tiêu thụ nhiều nhất tại thành phố Hà Nội, Hòa Bình, Đồng Nai.
Trong khi đó, tiêu thụ xe nguyên chiếc vẫn tập trung chủ yếu ở các tỉnh như: Quảng Nam, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, thành phố Hải Phòng…
Sản lượng một số chủng loại ô tô và phụ tùng ô tô sản xuất tại các tỉnh tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2022
|
Chủng loại sản xuất |
Tỉnh/TP |
ĐVT |
Tháng 6/2022 |
So với |
So với |
6 tháng năm 2021 |
So với 6T/2021 (%) |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Bộ dây đánh lửa và bộ dây khác sử dụng cho xe có động cơ |
Tổng |
Bộ |
8.131.711 |
-0,46 |
-19,94 |
50.539.678 |
-13,95 |
|
TP. Hải Phòng |
Bộ |
2.468.251 |
-2,76 |
-20,19 |
16.362.380 |
-12,33 |
|
|
Hải Dương |
Bộ |
2.238.122 |
-1,95 |
-4,80 |
12.198.055 |
-5,38 |
|
|
TP. Hà Nội |
Bộ |
1.423.134 |
13,19 |
-18,87 |
8.012.505 |
-21,25 |
|
|
Bến Tre |
Bộ |
697.612 |
-7,33 |
-23,76 |
5.302.066 |
-3,35 |
|
|
Thái Bình |
Bộ |
550.000 |
-15,07 |
-31,76 |
3.920.714 |
-24,41 |
|
|
Vĩnh Long |
Bộ |
426.361 |
1,44 |
* |
3.083.531 |
* |
|
|
Quảng Ninh |
Bộ |
230.000 |
20,54 |
-14,81 |
1.278.192 |
-20,46 |
|
|
TP. Đà Nẵng |
Bộ |
98.231 |
23,52 |
44,04 |
382.235 |
-0,19 |
|
|
Phụ tùng khác của xe có động cơ |
Tổng |
1000 cái |
89.110 |
-1,78 |
-9,83 |
543.469 |
-9,15 |
|
TP. Hà Nội |
1000 cái |
33.986 |
-7,81 |
-24,08 |
222.237 |
-19,16 |
|
|
Đồng Nai |
1000 cái |
21.212 |
1,34 |
9,25 |
117.312 |
4,84 |
|
|
Hưng Yên |
1000 cái |
14.096 |
4,15 |
-10,98 |
85.587 |
-12,83 |
|
|
Bình Dương |
1000 cái |
9.628 |
5,59 |
78,93 |
45.999 |
56,55 |
|
|
Thái Nguyên |
1000 cái |
5.618 |
3,82 |
13,91 |
33.280 |
7,50 |
|
|
Bắc Ninh |
1000 cái |
2.390 |
8,88 |
2,44 |
14.508 |
11,00 |
|
|
Bắc Giang |
1000 cái |
952 |
7,45 |
34,65 |
9.871 |
63,24 |
|
|
Bình Phước |
1000 cái |
0 |
* |
-100,00 |
5.374 |
-75,14 |
|
|
Hà Nam |
1000 cái |
415 |
-1,30 |
-49,32 |
2.770 |
-42,30 |
|
|
Nam Định |
1000 cái |
103 |
-85,86 |
-81,79 |
2.523 |
-35,48 |
|
|
TP. Hải Phòng |
1000 cái |
273 |
2,67 |
-35,45 |
1.688 |
-36,51 |
|
|
Tiền Giang |
1000 cái |
314 |
32,37 |
* |
1.569 |
* |
|
|
Thái Bình |
1000 cái |
103 |
-6,94 |
-15,82 |
650 |
0,60 |
|
|
Đồng Tháp |
1000 cái |
19 |
4,40 |
-27,48 |
95 |
-21,39 |
|
|
Vĩnh Long |
1000 cái |
1 |
-72,63 |
-32,75 |
5 |
-14,63 |
|
|
Thiết bị khác dùng cho động cơ của xe có động cơ |
Tổng |
Cái |
3.822.432 |
9,86 |
7,97 |
22.608.880 |
-0,53 |
|
TP. Hà Nội |
Cái |
2.782.432 |
15,93 |
7,42 |
16.100.223 |
2,00 |
|
|
Hoà Bình |
Cái |
600.000 |
-7,14 |
21,47 |
3.933.156 |
13,64 |
|
|
Đồng Nai |
Cái |
440.000 |
1,56 |
-3,55 |
2.573.510 |
-26,13 |
|
|
Bến Tre |
Cái |
0 |
* |
* |
1.992 |
* |
|
|
Xe có động cơ chở được từ 10 người trở lên chưa được phân vào đâu |
Tổng |
Chiếc |
2.156 |
17,24 |
14,68 |
9.793 |
43,40 |
|
Hải Dương |
Chiếc |
1.546 |
23,48 |
8,95 |
6.828 |
70,36 |
|
|
Bình Dương |
Chiếc |
578 |
5,09 |
31,66 |
2.843 |
13,54 |
|
|
TP. Hồ Chí Minh |
Chiếc |
32 |
-13,51 |
45,45 |
122 |
-61,51 |
|
|
Xe có động cơ chở dưới 10 người, có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện với dung tích xi lanh > 1500 cc và ≤ 3000 cc |
Tổng |
Chiếc |
9.742 |
-3,37 |
-14,67 |
58.882 |
-16,93 |
|
Vĩnh Phúc |
Chiếc |
5.408 |
-7,43 |
-5,39 |
32.070 |
-1,49 |
|
|
TP. Hải Phòng |
Chiếc |
3.204 |
9,24 |
-0,03 |
16.265 |
-5,58 |
|
|
Ninh Bình |
Chiếc |
1.130 |
-13,54 |
-54,73 |
10.547 |
-50,02 |
|
|
Xe có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén chở được từ 10 người trở lên với tổng trọng tải > 6 tấn và < 18 tấn |
Tổng |
Chiếc |
10.123 |
-17,83 |
111,51 |
57.920 |
74,67 |
|
Quảng Nam |
Chiếc |
10.117 |
-17,84 |
111,39 |
57.895 |
74,79 |
|
|
Thừa Thiên Huế |
Chiếc |
6 |
0,00 |
* |
25 |
-30,56 |
|
|
Xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén, có tổng trọng tải tối đa > 5 tấn và < 20 tấn |
Tổng |
Chiếc |
3.136 |
0,42 |
82,54 |
12.504 |
21,08 |
|
Quảng Nam |
Chiếc |
962 |
-6,78 |
-13,02 |
5.015 |
-29,04 |
|
|
Hưng Yên |
Chiếc |
1.500 |
-1,64 |
302,14 |
4.746 |
161,63 |
|
|
TP. Hồ Chí Minh |
Chiếc |
674 |
19,08 |
182,01 |
2.743 |
89,70 |
|
|
Xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén, có tổng trọng tải tối đa 5 tấn |
Tổng |
Chiếc |
3.864 |
-0,26 |
-5,25 |
24.583 |
17,51 |
|
Quảng Nam |
Chiếc |
1.139 |
19,52 |
-6,64 |
7.175 |
14,16 |
|
|
Ninh Bình |
Chiếc |
450 |
-50,00 |
-39,02 |
4.919 |
26,84 |
|
|
Đồng Nai |
Chiếc |
571 |
9,81 |
59,94 |
3.419 |
109,37 |
|
|
TP. Hà Nội |
Chiếc |
584 |
0,71 |
6,74 |
2.808 |
5,63 |
|
|
TP. Hồ Chí Minh |
Chiếc |
480 |
185,71 |
-44,44 |
2.749 |
-25,64 |
|
|
Bắc Ninh |
Chiếc |
240 |
-18,09 |
9,59 |
1.611 |
28,37 |
|
|
TP. Hải Phòng |
Chiếc |
200 |
-7,41 |
212,50 |
1.058 |
-9,65 |
|
|
Bình Dương |
Chiếc |
200 |
-18,03 |
189,86 |
844 |
146,06 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu sơ bộ của các cục thống kê
Tiêu thụ giảm nhưng chỉ số sản xuất mặt hàng này lại tăng so với cùng kỳ năm 2021. Số liệu từ Tổng cục Thống kê cho thấy, chỉ số sản xuất xe có động cơ trong tháng 6/2022 giảm 3,2% so với tháng trước nhưng tăng 1% so với cùng kỳ. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2022, chỉ số sản xuất của ngành này tăng 1,7% so với cùng kỳ năm 2021.

Tiêu thụ giảm, song chỉ số sản xuất của ngành này lại tăng so với cùng kỳ năm 2021
Trong tháng 6/2022, Việt Nam đã sản xuất, lắp ráp được khoảng 42.028 chiếc ô tô, giảm 5,4% so với tháng 5/2022 song tăng 19,9% so với tháng 6/2021. Tổng lượng ô tô sản xuất lắp ráp trong nước 6 tháng đầu năm 2022 ước tính đạt 232.371 chiếc, tăng 11,9% so với cùng kỳ năm 2021. Sản xuất, lắp ráp xe nguyên chiếc tập trung chủ yếu ở các tỉnh như: Quảng Nam, Vĩnh Phúc, TP. Hải Phòng, Ninh Bình…
Về sản xuất linh kiện phụ tùng, sản lượng bộ dây đánh lửa và bộ dây khác sử dụng cho xe có động cơ trong 6 tháng đầu năm nay đạt gần50,54 triệu bộ, giảm 13,95% so với cùng kỳ năm2021. Những tỉnh thành đứng đầu về sản lượng mặt hàng này là Thành phố Hải Phòng, tỉnh Hải Dương, Thành phố Hà Nội…
Sản xuất cácthiết bị khác dùng cho động cơ của xe có động cơ trong 6 tháng đầu năm nay đạt khoảng22,6 triệu cái, giảm nhẹ (0,53%) so với cùng kỳ năm ngoái. Mặt hàng này được sản xuất chủ yếu tại thành phố Hà Nội, tỉnh Hòa Bình, tỉnh Đồng Nai…
Ngoài ra, sản lượng các loại phụ tùng khác của xe có động cơ cũngđạt gần 543,47 triệu cái, giảm 9,15% so với cùng kỳ năm 2021. Những tỉnh thành sản xuất mặt hàng này là thành phố Hà Nội, Đồng Nai, Hưng Yên, Bình Dương, Thái Nguyên…
Nguồn: Phòng Thông tin Công nghiệp
-
Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương đã xây dựng và phát hành Cẩm nang Hướng dẫn xuất khẩu rau quả chính ngạch sang thị trường Trung Quốc.
-
Văn phòng SPS Việt Nam đã cùng các ngành chức năng làm việc với EU cam kết sẽ thúc đẩy kiểm soát chất lượng an toàn thực phẩm với mì ăn liền, đáp ứng quy định của EU.
-
Việc nhập khẩu nguyên phụ liệu giảm có thể gây tác động lớn đến quá trình sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng dệt may Việt Nam.
-
Phát triển nông nghiệp thông minh có thể giúp cho nền nông nghiệp tránh được các tác động xấu từ thiên tai, biến đổi khí hậu, giải quyết được vấn đề thiếu đất canh tác, từ đó nâng cao năng suất và chất lượng cũng như đảm bảo an ninh lương thực.





