VITIC
THỊ TRƯỜNG - NGÀNH HÀNG

Tiêu thụ phụ tùng xe ô tô giảm so với cùng kỳ năm 2021

25/07/2022 14:58

Số liệu thống kê cho thấy, lượng tiêu thụ các loại phụ tùng cho xe có động cơ giảm nhẹ so với cùng kỳ năm 2021, trong khi chỉ số sản xuất xe và phụ tùng xe ghi nhận sự gia tăng so với cùng kỳ.

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2022, khối lượng tiêu thụ bộ dây đánh lửa và bộ dây khác sử dụng cho xe có động cơ đạt xấp xỉ 41,7 triệu bộ, giảm 14,25% so với cùng kỳ năm 2021. Các tỉnh/thành phố đứng đầu về sản lượng tiêu thụ là: thành phố Hải Phòng, Hải Dương, thành phố Hà Nội với sản lượng trên 6 triệu bộ sản phẩm.

Tiêu thụ phụ tùng khác của xe có động cơ đạt 451,1 triệu cái, giảm 6,55% so với cùng kỳ năm 2021; đứng đầu về lượng tiêu thụ là: thành phố Hà Nội, Đồng Nai, Hưng Yên, Bình Dương, Thái Nguyên… Đáng chú ý, trong tháng 5/2022, tiêu thụ chủng loại này của tỉnh Vĩnh Long tăng mạnh (362,8%) so với tháng trước và tăng 169% so cùng kỳ năm 2021.

Lượng tiêu thụ thiết bị khác dùng cho động cơ của xe có động cơ trong 5 tháng qua đạt 22,6 triệu cái, giảm 0,53% so với cùng kỳ năm 2021. Mặt hàng này được tiêu thụ nhiều nhất tại thành phố Hà Nội, Hòa Bình, Đồng Nai.

Trong khi đó, tiêu thụ xe nguyên chiếc vẫn tập trung chủ yếu ở các tỉnh như: Quảng Nam, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, thành phố Hải Phòng…

Sản lượng một số chủng loại ô tô và phụ tùng ô tô sản xuất tại các tỉnh tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2022

Chủng loại sản xuất

Tỉnh/TP

ĐVT

Tháng 6/2022

So với
T5/2021
(%)

So với
T6/2021
(%)

6 tháng năm 2021

So với 6T/2021 (%)

Bộ dây đánh lửa và bộ dây khác sử dụng cho xe có động cơ

Tổng

Bộ

8.131.711

-0,46

-19,94

50.539.678

-13,95

TP. Hải Phòng

Bộ

2.468.251

-2,76

-20,19

16.362.380

-12,33

Hải Dương

Bộ

2.238.122

-1,95

-4,80

12.198.055

-5,38

TP. Hà Nội

Bộ

1.423.134

13,19

-18,87

8.012.505

-21,25

Bến Tre

Bộ

697.612

-7,33

-23,76

5.302.066

-3,35

Thái Bình

Bộ

550.000

-15,07

-31,76

3.920.714

-24,41

Vĩnh Long

Bộ

426.361

1,44

*

3.083.531

*

Quảng Ninh

Bộ

230.000

20,54

-14,81

1.278.192

-20,46

TP. Đà Nẵng

Bộ

98.231

23,52

44,04

382.235

-0,19

Phụ tùng khác của xe có động cơ

Tổng

1000 cái

89.110

-1,78

-9,83

543.469

-9,15

TP. Hà Nội

1000 cái

33.986

-7,81

-24,08

222.237

-19,16

Đồng Nai

1000 cái

21.212

1,34

9,25

117.312

4,84

Hưng Yên

1000 cái

14.096

4,15

-10,98

85.587

-12,83

Bình Dương

1000 cái

9.628

5,59

78,93

45.999

56,55

Thái Nguyên

1000 cái

5.618

3,82

13,91

33.280

7,50

Bắc Ninh

1000 cái

2.390

8,88

2,44

14.508

11,00

Bắc Giang

1000 cái

952

7,45

34,65

9.871

63,24

Bình Phước

1000 cái

0

*

-100,00

5.374

-75,14

Hà Nam

1000 cái

415

-1,30

-49,32

2.770

-42,30

Nam Định

1000 cái

103

-85,86

-81,79

2.523

-35,48

TP. Hải Phòng

1000 cái

273

2,67

-35,45

1.688

-36,51

Tiền Giang

1000 cái

314

32,37

*

1.569

*

Thái Bình

1000 cái

103

-6,94

-15,82

650

0,60

Đồng Tháp

1000 cái

19

4,40

-27,48

95

-21,39

Vĩnh Long

1000 cái

1

-72,63

-32,75

5

-14,63

Thiết bị khác dùng cho động cơ của xe có động cơ

Tổng

Cái

3.822.432

9,86

7,97

22.608.880

-0,53

TP. Hà Nội

Cái

2.782.432

15,93

7,42

16.100.223

2,00

Hoà Bình

Cái

600.000

-7,14

21,47

3.933.156

13,64

Đồng Nai

Cái

440.000

1,56

-3,55

2.573.510

-26,13

Bến Tre

Cái

0

*

*

1.992

*

Xe có động cơ chở được từ 10 người trở lên chưa được phân vào đâu

Tổng

Chiếc

2.156

17,24

14,68

9.793

43,40

Hải Dương

Chiếc

1.546

23,48

8,95

6.828

70,36

Bình Dương

Chiếc

578

5,09

31,66

2.843

13,54

TP. Hồ Chí Minh

Chiếc

32

-13,51

45,45

122

-61,51

Xe có động cơ chở dưới 10 người, có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện với dung tích xi lanh > 1500 cc và ≤ 3000 cc

Tổng

Chiếc

9.742

-3,37

-14,67

58.882

-16,93

Vĩnh Phúc

Chiếc

5.408

-7,43

-5,39

32.070

-1,49

TP. Hải Phòng

Chiếc

3.204

9,24

-0,03

16.265

-5,58

Ninh Bình

Chiếc

1.130

-13,54

-54,73

10.547

-50,02

Xe có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén chở được từ 10 người trở lên với tổng trọng tải > 6 tấn và < 18 tấn

Tổng

Chiếc

10.123

-17,83

111,51

57.920

74,67

Quảng Nam

Chiếc

10.117

-17,84

111,39

57.895

74,79

Thừa Thiên Huế

Chiếc

6

0,00

*

25

-30,56

Xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén, có tổng trọng tải tối đa > 5 tấn và < 20 tấn

Tổng

Chiếc

3.136

0,42

82,54

12.504

21,08

Quảng Nam

Chiếc

962

-6,78

-13,02

5.015

-29,04

Hưng Yên

Chiếc

1.500

-1,64

302,14

4.746

161,63

TP. Hồ Chí Minh

Chiếc

674

19,08

182,01

2.743

89,70

Xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén, có tổng trọng tải tối đa 5 tấn

Tổng

Chiếc

3.864

-0,26

-5,25

24.583

17,51

Quảng Nam

Chiếc

1.139

19,52

-6,64

7.175

14,16

Ninh Bình

Chiếc

450

-50,00

-39,02

4.919

26,84

Đồng Nai

Chiếc

571

9,81

59,94

3.419

109,37

TP. Hà Nội

Chiếc

584

0,71

6,74

2.808

5,63

TP. Hồ Chí Minh

Chiếc

480

185,71

-44,44

2.749

-25,64

Bắc Ninh

Chiếc

240

-18,09

9,59

1.611

28,37

TP. Hải Phòng

Chiếc

200

-7,41

212,50

1.058

-9,65

Bình Dương

Chiếc

200

-18,03

189,86

844

146,06

Nguồn: Tính toán từ số liệu sơ bộ của các cục thống kê

Tiêu thụ giảm nhưng chỉ số sản xuất mặt hàng này lại tăng so với cùng kỳ năm 2021. Số liệu từ Tổng cục Thống kê cho thấy, chỉ số sản xuất xe có động cơ trong tháng 6/2022 giảm 3,2% so với tháng trước nhưng tăng 1% so với cùng kỳ. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2022, chỉ số sản xuất của ngành này tăng 1,7% so với cùng kỳ năm 2021.


Tiêu thụ giảm, song chỉ số sản xuất của ngành này lại tăng so với cùng kỳ năm 2021

Trong tháng 6/2022, Việt Nam đã sản xuất, lắp ráp được khoảng 42.028 chiếc ô tô, giảm 5,4% so với tháng 5/2022 song tăng 19,9% so với tháng 6/2021. Tổng lượng ô tô sản xuất lắp ráp trong nước 6 tháng đầu năm 2022 ước tính đạt 232.371 chiếc, tăng 11,9% so với cùng kỳ năm 2021. Sản xuất, lắp ráp xe nguyên chiếc tập trung chủ yếu ở các tỉnh như: Quảng Nam, Vĩnh Phúc, TP. Hải Phòng, Ninh Bình…

Về sản xuất linh kiện phụ tùng, sản lượng bộ dây đánh lửa và bộ dây khác sử dụng cho xe có động cơ trong 6 tháng đầu năm nay đạt gần50,54 triệu bộ, giảm 13,95% so với cùng kỳ năm2021. Những tỉnh thành đứng đầu về sản lượng mặt hàng này là Thành phố Hải Phòng, tỉnh Hải Dương, Thành phố Hà Nội…

Sản xuất cácthiết bị khác dùng cho động cơ của xe có động cơ trong 6 tháng đầu năm nay đạt khoảng22,6 triệu cái, giảm nhẹ (0,53%) so với cùng kỳ năm ngoái. Mặt hàng này được sản xuất chủ yếu tại thành phố Hà Nội, tỉnh Hòa Bình, tỉnh Đồng Nai…

Ngoài ra, sản lượng các loại phụ tùng khác của xe có động cơ cũngđạt gần 543,47 triệu cái, giảm 9,15% so với cùng kỳ năm 2021. Những tỉnh thành sản xuất mặt hàng này là thành phố Hà Nội, Đồng Nai, Hưng Yên, Bình Dương, Thái Nguyên…


 

Nguồn: Phòng Thông tin Công nghiệp

Tin cũ hơn
Trụ sở chính
Địa chỉ: Tầng 5-6, Tòa nhà Bộ Công Thương, Số 655 Phạm Văn Đồng, Phường Nghĩa Đô - TP. Hà Nội
Điện thoại: 024 3826 2316 - 024 3939 3360 
Email: ttthongtin@moit.gov.vn
Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 11, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 12 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Sài Gòn - TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3823 7216
Email: t_nguyenhuutam@yahoo.com
Chi nhánh TP Đà Nẵng
Địa chỉ: Tầng 4, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 7B, đường CMT8, Phường Hoà Cường - TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 023 638 356
Email: anhtuan7702@yahoo.com
Giấy phép số 153/GP-TTĐT ngày 5 tháng 7 năm 2024 của Bộ Thông tin Truyền thông.
Số người truy cập: 5.222.776