VITIC
THỊ TRƯỜNG - NGÀNH HÀNG

Ngành điện tử vẫn phụ thuộc phần lớn vào các doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài

14/06/2022 10:58

Mặc dù được đánh giá là ngành công nghiệp mũi nhọn và đạt được một số thành tựu trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, đóng vai trò lớn trong xuất khẩu, nhưng thực tế, nhóm hàng điện tử, máy tính và linh kiện của Việt Nam vẫn đang dừng ở giai đoạn đầu trong chuỗi sản xuất sản phẩm điện tử và phụ thuộc phần lớn vào các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Theo số liệu thống kê mới nhất của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu máy tính và linh kiện điện tử của Việt Nam trong tháng 5/2022 ước đạt trên 4,85 tỷ USD, tăng 8,64% so với tháng trước và tăng 25,18% so cùng kỳ năm 2021. Tính chung 5 tháng đầu năm 2022, tổng kim ngạch xuất khẩu máy tính và linh kiện điện tử đạt 22,51 tỷ USD, tăng 14,13% so với cùng kỳ năm 2021 và chiếm trên 14,69% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước.

Trong đó, xuất khẩu máy tính và linh kiện điện tử của các doanh nghiệp FDI tháng 5/2022 đạt trên 4,79 tỷ USD, tăng 9,06% so với tháng trước và tăng 26,46% so với tháng 5/2021 và chiếm trên 98,77% tổng kim ngạch xuất khẩu máy tính và linh kiện điện tử của cả nước. Lũy kế 5 tháng đầu năm 2022, kim ngạch xuất khẩu máy tính và linh kiện điện tử của khối doanh nghiệp FDI đạt trên 22,13 tỷ USD, tăng 14,42% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 98,33% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của cả nước.

Biểu đồ 1: Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng máy tính và linh kiện điện tử theo tháng giai đoạn 2019-2022
(ĐVT: triệu USD)


Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Trong tháng 5/2022, Hoa Kỳ là thị trường đứng đầu với kim ngạch xuất khẩu đạt 1,3 tỷ USD, tăng 9,98% so với tháng trước và tăng 37,21% so với cùng kỳ năm 2021. Trung Quốc là thị trường đứng thứ hai với kim ngạch xuất khẩu đạt trên 867,22 triệu USD, tăng 3,9% so với tháng trước và tăng 37,21% so với cùng kỳ năm 2021. Thị trường EU đạt 546,2 triệu USD, giảm 8,87% so với tháng trước và tăng 15,59% so với cùng kỳ năm 2021...

Tính đến hết 5 tháng đầu năm 2022, kim ngạch các thị trường chính xuất khẩu mặt hàng này gồm: Trung Quốc, Hoa Kỳ, EU, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean. Xuất khẩu sang 6 thị trường đứng đầu đã chiếm trên 83,41% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của cả nước.

Biểu đồ 2: Cơ cấu thị trường mặt hàng máy tính và linh kiện điện tử xuất khẩu 5 tháng đầu năm 2022
(% tính theo kim ngạch, ĐVT: USD)


Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Bảng 1: Thị trường xuất khẩu máy tính và linh kiện điện tử của Việt Nam trong tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2022

Thị trường

Tháng 5/2022  (Triệu USD)

So với tháng 4/2022 (%)

So với tháng 5/2021 (%)

5T/2022  (Triệu USD)

So với 5T/2021 (%)

Tỷ trọng KN 5T/2022 (%)

Tổng KN

4.854,35

8,64

25,18

22.513,84

14,13

100,00

Khối DNFDI

4.794,55

9,06

26,46

22.138,63

14,42

98,33

FTA RCEP

1.946,07

21,88

36,99

8.695,15

17,39

38,62

FTA CPTTP

907,82

76,22

120,99

2.725,77

43,92

12,11

FTA EAEU

0,88

4,15

-97,67

65,91

-67,68

0,29

Hoa Kỳ

1.307,53

9,98

37,21

5.778,59

18,51

25,67

Trung Quốc

867,22

3,9

14,16

4.686,33

16,14

20,82

Khối EU

546,20

-8,87

15,59

2.803,66

12,23

12,45

Hà Lan

245,97

-2,19

85,73

1.126,23

53,33

5,00

Ba Lan

110,35

-5,15

17,22

513,66

1,53

2,28

Slovakia

27,72

-57,74

-69,41

334,69

-19,91

1,49

Đức

48,26

-17,36

-19,36

274,18

2,69

1,22

Hungary

30,50

-9,8

10,48

194,57

-9,84

0,86

Italy

17,75

-10,7

-7,67

99,37

-3,3

0,44

Pháp

20,46

27,34

35,78

73,93

-0,67

0,33

Tây Ban Nha

17,26

1,73

141,96

61,83

25,45

0,27

Séc

12,93

85,42

24,88

54,24

-12,01

0,24

Thụy Điển

6,31

-26,53

-1,14

34,14

35,95

0,15

Bồ Đào Nha

5,72

105,5

113,69

14,34

-16,72

0,06

Hy Lạp

0,67

-3,16

-74,47

13,77

33,37

0,06

Bỉ

1,57

20,25

-25,41

4,56

-61,84

0,02

Romania

0,73

65,52

378,14

3,43

98,87

0,02

Phần Lan

0,00

-100

-100

0,70

-71,77

0,00

Hồng Kông

487,66

13,67

4,09

2.309,63

-0,99

10,26

Khối Asean

691,23

131,71

196,15

1.645,21

51,06

7,31

Malaysia

425,35

449,58

611,89

634,89

126,67

2,82

Singapore

158,89

39,33

135,14

475,90

48,22

2,11

Thái Lan

40,83

-13,42

-15,44

227,43

13,93

1,01

Indonesia

50,99

21,13

26,17

226,20

6,38

1,00

Philippines

15,18

-13,93

-12,72

80,79

6,73

0,36

Hàn Quốc

212,54

-31,87

-28,68

1.554,26

-6,57

6,90

Mexico

78,57

-29,44

-33,39

536,95

2,15

2,38

Nhật Bản

102,47

14,3

30,06

505,54

34,48

2,25

Đài Loan

94,76

-7,28

13,66

427,61

10,73

1,90

Ấn Độ

80,71

-26,04

59,3

412,06

21,02

1,83

Australia

65,62

16,1

46,35

267,79

26,52

1,19

Anh

39,22

13,01

20,81

190,93

23,41

0,85

Canada

52,14

36,11

122,27

163,33

68,13

0,73

Brazil

40,22

29,45

-16,92

156,72

0,6

0,70

UAE

29,40

-4,99

-48,39

123,04

-14,6

0,55

Thổ Nhĩ Kỳ

30,72

-6,59

333,59

114,38

330,42

0,51

Chile

16,03

-17,19

60,66

96,66

154,05

0,43

Nga

0,88

4,15

-97,67

65,91

-67,68

0,29

Ai Cập

8,28

-51,35

97,21

64,28

51,78

0,29

New Zealand

7,00

24,25

19,31

36,02

12,42

0,16

Nam Phi

4,64

-43,48

-4,6

35,08

8,13

0,16

Achentina

3,57

-13,71

-74,25

20,04

-72,91

0,09

Bangladesh

3,09

23,18

177,83

12,81

53,67

0,06

Thụy Sỹ

3,38

38,78

28,84

12,37

58,36

0,05

Ả Rập Xê Út

1,87

-39,68

57,05

10,44

66,94

0,05

Panama

1,94

-37,03

-30,75

9,91

15,48

0,04

Colombia

2,13

-11,38

97,48

9,67

113,53

0,04

Pê Ru

1,76

-39,6

-32,32

8,68

-29,79

0,04

Sri Lanka

0,05

-85,01

-96,06

6,48

-27,89

0,03

Ukraine

0,00

-100

-100

3,30

-56,41

0,01

Nigeria

0,04

90,33

 

0,31

316,41

0,00

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Bảng 2: Một số chủng loại máy tính và linh kiện điện tử xuất khẩu trong tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2022

Chủng loại

Tháng 5/2022  (Triệu USD)

So với tháng 4/2022 (%)

So với tháng 5/2021 (%)

5 tháng 2022  (Triệu USD)

So với 5T/2021 (%)

Tỷ trọng KN 5T/2022 (%)

Hàng điện tử và máy vi tính

1.994,37

54,70

70,01

6.710,63

16,96

30,33

Máy tính xách tay, máy tính bảng

319,03

-23,61

-25,30

1.803,91

-9,92

8,15

Máy in, máy photocopy và LK

294,27

-13,77

44,40

1.454,92

30,31

6,58

Tivi

4,24

-97,69

-98,23

858,74

-19,88

3,88

Thiết bị âm thanh

9,74

-95,74

-95,18

831,65

-15,23

3,76

Bộ vi xử lý

776,18

 

 

776,18

 

3,51

Màn hình các loại và linh kiện

450,35

 

 

450,35

 

2,04

Máy scan, máy quyét

35,21

8,93

-14,13

174,74

-17,86

0,79

Máy tính để bàn

41,39

8,59

130,89

105,67

-11,67

0,48

Thiết bị thu phát

2,02

-89,63

-90,33

77,37

-33,16

0,35

Chuột máy tính

1,38

-92,46

-83,60

77,30

90,55

0,35

Micro

0,39

-91,21

-84,11

19,30

-14,31

0,09

Card các loại và linh kiện

18,48

 

 

18,48

 

0,08

Ổ đĩa vi tính

15,59

 

 

15,59

 

0,07

Thiết bị khuếch đại

5,68

 

 

5,68

 

0,03

Máy nghe nhạc

1,09

5,13

-12,59

4,70

-27,11

0,02

Pin máy tính

3,67

 

 

3,67

 

0,02

Đi ốt - thiết bị bán dẫn

3,65

 

 

3,65

 

0,02

Chíp khuếch đại

3,26

 

 

3,26

 

0,01

Vi mạch tích hợp

3,11

 

 

3,11

 

0,01

Tinh thể điện áp

2,16

 

 

2,16

 

0,01

Bộ nhớ

1,31

 

 

1,31

 

0,01

Điện trở

1,04

 

 

1,04

 

0,00

Mạch các loại

0,66

 

 

0,66

 

0,00

Thiết bị chuyển đổi tín hiệu

0,42

 

 

0,42

 

0,00

Máy chiếu

0,02

-78,86

-87,44

0,40

-85,33

0,00

Lò vi sóng và thiết bị

0,00

 

 

0,04

 

0,00

Vỏ máy tính

0,02

 

 

0,02

 

0,00

Cuộn dao động

0,00

 

 

0,02

-13,66

0,00

Tụ các loại

0,01

 

 

0,01

 

0,00

Linh kiện

2.803,33

-9,72

6,03

15.416,47

12,95

69,67

Bộ vi xử lý

551,92

-27,54

-42,30

4.517,20

-15,16

20,41

Bộ nhớ

952,05

9,23

93,51

4.102,16

108,74

18,54

Đi ốt - thiết bị bán dẫn

580,74

20,58

94,11

2.371,38

19,72

10,72

Màn hình các loại và linh kiện

0,45

-99,91

-99,92

2.149,91

-27,43

9,72

Mạch các loại

118,21

-9,34

6,55

637,46

21,40

2,88

Card các loại và linh kiện

46,35

-68,87

64,95

391,22

167,52

1,77

Vi mạch tích hợp

54,84

-21,95

-15,04

319,07

12,47

1,44

Thiết bị âm thanh

194,17

 

 

194,17

 

0,88

Thiết bị chuyển đổi tín hiệu

48,81

25,69

-2,32

191,12

-20,13

0,86

Tivi

148,89

 

 

148,89

 

0,67

Bo mạch

23,96

-8,10

97,60

125,38

196,92

0,57

Ổ đĩa vi tính

19,93

-37,72

-11,84

115,16

35,21

0,52

Tụ các loại

5,09

-25,47

-10,91

29,80

-0,26

0,13

Thiết bị thu phát

19,23

 

 

19,23

 

0,09

Điện trở

3,08

-27,72

-25,07

18,64

-0,52

0,08

Thiết bị khuếch đại

0,72

-82,38

-83,84

16,02

-35,13

0,07

Chíp khuếch đại

0,00

-99,99

-99,73

15,83

326,80

0,07

Chuột máy tính

15,77

 

 

15,77

 

0,07

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Mặc dù được đánh giá là ngành công nghiệp mũi nhọn và đạt được một số thành tựu trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, đóng vai trò lớn trong xuất khẩu, nhưng thực tế, nhóm hàng điện tử, máy tính và linh kiện của Việt Nam vẫn đang dừng ở giai đoạn đầu trong chuỗi sản xuất sản phẩm điện tử và phụ thuộc phần lớn vào các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam chưa hướng mạnh vào chế biến sâu, chưa phát triển sản phẩm xuất khẩu có hàm lượng công nghệ và chất xám cao, tỉ trọng sản phẩm chế biến, chế tạo có giá trị gia tăng cao còn thấp.

Để hoạt động xuất khẩu của nhóm hàng điện tử, máy tính và linh kiện phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập của Việt Nam với hàng loạt các Hiệp định thương mại tự do được ký kết, cần sự quan tâm đầu tư, xem xét ưu đãi hỗ trợ đối với các doanh nghiệp trong các công đoạn nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm sản phẩm và các chương trình xúc tiến thương mại; rà soát, hoàn thiện chính sách pháp luật, đặc biệt là quy định cụ thể về hàng hóa xuất xứ Việt Nam.

Thực hiện các giải pháp nhằm mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu; tăng cường vai trò, hiệu quả của các cơ quan đại diện thương mại, của các hiệp hội ngành nghề trong xúc tiến thương mại; tìm kiếm cơ hội kinh doanh và mở rộng thị trường cho các doanh nghiệp; đẩy mạnh tuyên truyền và ban hành các văn bản hướng dẫn nhằm thực hiện có hiệu quả, tận dụng các cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu và thu hút đầu tư từ các Hiệp định thương mại tự do mới được ký kết...

 

Nguồn: Phòng Thông tin Công nghiệp

Tin cũ hơn
Trụ sở chính
Địa chỉ: Tầng 5-6, Tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, P.Cổ Nhuế I, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội
Điện thoại: 0243.8262316 - 0243.9393360 
Email: ttthongtin@moit.gov.vn
Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 11, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 12 Nguyễn Thị Minh Khai, P.Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3823 7216
Email: duy.doanh@yahoo.com.vn
Chi nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ: Tầng 4, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 7B, đường CMT8, P.Hòa Cường Nam, Q.Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 02511.38356
Email: anhtuan7702@yahoo.com
Giấy phép số 121/GP-TTĐT ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Bộ Thông tin Truyền thông.
Số người truy cập: 3.168.499