VITIC
THỊ TRƯỜNG - NGÀNH HÀNG

Ngân hàng Nhà nước đẩy nhanh hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt

17/10/2019 10:39
TIỀN TỆ - TÍN DỤNG - THANH TOÁN TRONG NƯỚC

Diễn biến tình hình tài chính - tiền tệ trong tuần và dự báo
Trong nước: Tuần qua, tỷ giá USD/VND ổn định trên thị trường chính thức và tự do. Tại VCB, tỷ giá USD/VND ổn định ở mức 23.140 đồng/USD (mua vào) và 23.260 đồng/USD (bán ra). So với đầu năm 2019, tỷ giá USD/VND tăng 5 đồng/USD (tương đương mức tăng 0,02%).

Trên thị trường tự do, tỷ giá USD/VND chiều mua vào ổn định ở mức 23.190 đồng/USD, chiều bán ra giảm 5 đồng/USD, xuống còn 23.200 đồng/USD.

Tại Sở Giao dịch NHNN, tỷ giá USD mua vào giữ ổn định ở mức 23.200 đồng/USD, thấp hơn 656 đồng/USD so với mức giá trần. So với tuần trước, tỷ giá USD ở chiều bán ra tăng 6 đồng/USD, lên mức 23.806 đồng/USD và thấp hơn mức giá trần 50 đồng/USD.

Trong khi đó, tỷ giá trung tâm do NHNN công bố, áp dụng cho ngày 03/10/2019 là 23.161 đồng/USD, tăng 8 đồng/USD (tương đương mức tăng 0,03%) so với mức công bố tuần trước, so với đầu năm 2019 tỷ giá trung tâm đã được điều chỉnh tăng 336 đồng/USD (tương đương mức tăng 1,47%). Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng vào thời điểm ngày 03/10/2019 là 23.856 đồng/USD và tỷ giá sàn là 22.466 đồng/USD.

Giá bán một số ngoại tệ tại NHTM (Theo giá bán của VCB)

Mã NT

Ngày 3/10/2019

So với tuần trước (%)

So với đầu năm 2019 (%)

So với đầu năm 2018 (%)

So với đầu năm 2017 (%)

So với đầu năm 2016 (%)

AUD

 15.708,18

-0,55

-4,36

-11,94

-5,06

-3,70

CAD

 17.571,77

-0,44

2,43

-3,57

2,70

7,99

CHF

 23.474,93

-0,56

-1,48

0,05

3,98

3,17

EUR

 26.051,30

0,08

-4,25

-4,93

8,06

5,55

GBP

 28.662,83

-0,49

-3,67

-7,00

1,29

-14,06

HKD

 2.984,53

-0,06

0,01

1,96

0,61

2,10

JPY

 217,58

0,56

1,88

7,39

10,89

14,44

KRW

 20,55

-0,34

-2,47

-6,55

5,28

8,04

MYR

 5.574,15

0,10

-1,36

-1,53

8,79

6,56

SGD

 16.863,16

-0,35

-1,48

-1,44

6,36

5,83

THB

 773,47

-0,03

5,38

8,49

18,94

21,54

USD

 23.260

0,00

0,02

2,26

2,06

3,19

Tỷ giá TT

 23.161

0,03

1,47

3,33

4,52

 

(Nguồn: Vietcombank và Ngân hàng Nhà nước)

Thế giới: Tuần qua, đồng USD tăng so với các đồng tiền chủ chốt trong rỏ tiền tệ thế giới do giới đầu tư tìm đến đồng USD như một kênh an toàn trong bối cảnh các nước đồng loạt nới lỏng chính sách tiền tệ.

Trong một nỗ lực nhằm kích thích nền kinh tế đang đình trệ và kiềm chế nạn thất nghiệp gia tăng, Ngân hàng dự trữ Australia ngày 1/10/2019 đã cắt giảm lãi suất cho vay xuống mức 0,75%, đồng thời lần đầu tiên đưa lãi suất cho vay qua đêm xuống dưới mức 1%. Đây là lần cắt giảm lãi suất thứ ba của Ngân hàng dự trữ Australia kể từ tháng 6/2019 sau khi có những số liệu cho thấy tỷ lệ thất nghiệp của nước này đã tăng lên 5,3% so với mức 4,9% vào đầu năm nay.

Theo đó, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 99,21 điểm, tăng 0,47 điểm phần trăm so với tuần trước. Cụ thể: đồng USD tăng giá so với các đồng tiền euro, GDP, CNY, theo đó tỷ giá Eur/USD giảm 0,13%, ở mức 1 euro đổi 1,09481 USD; tỷ giá GBP/USD giảm 0,83%, 1 GBP đổi 1,22736 USD; tỷ giá USD/CNY tăng 0,34%, lên mức 1 USD đổi 7,14805 CNY. Ngược lại, đồng USD giảm so với đồng JPY, theo đó tỷ giá USD/JPY giảm 0,42%, 1 USD đổi 107,204 JPY.

Đồng bảng Anh giảm trong bối cảnh tương lai Brexit vẫn bất ổn. Đồng USD tăng sau khi Mỹ và Trung Quốc phát đi những tín hiệu tích cực trong cuộc đàm phán sắp tới và khu vực kinh tế châu Âu ghi nhận triển vọng u ám khiến đồng euro giảm. Ngoài ra, đồng USD tăng giá do triển vọng tăng trưởng kinh tế toàn cầu sau khi Mỹ công bố hoạt động sản xuất trong tháng 9/2019 xuống mức thấp nhất trong 10 năm. Trước đó, châu Âu công bố số liệu cũng đáng thất vọng, thấp nhất trong vòng 7 năm. Tăng trưởng kinh tế của Mỹ đang chịu tác động từ căng thẳng thương mại với Trung Quốc và dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế của Mỹ năm 2020 sẽ giảm xuống còn 1,7%. 

Tỷ giá một số đồng tiền giao dịch chủ yếu trên thế giới

Cặp tỷ giá

Ngày 3/10/2019

So với tuần trước (%)

So với đầu năm 2019 (%)

So với đầu năm 2018 (%)

So với đầu năm 2017 (%)

So với đầu năm 2016 (%)

Eur/USD

1,09481

-0,13

-3,68

-9,15

1,39

-7,45

GBP/USD

1,22736

-0,83

-2,22

-9,75

-16,13

-18,72

USD/INR

71,0672

0,18

0,96

11,86

6,40

12,47

AUD/USD

1,49052

0,72

3,43

16,57

5,09

20,67

USD/CAD

1,33174

0,47

-2,33

6,41

-5,47

12,70

USD/ZAR

15,1908

1,33

4,28

21,76

-4,76

29,86

USD/NZD

1,59765

0,73

5,94

13,25

5,92

24,09

USD/JPY

107,204

-0,42

0,34

-4,56

-9,19

-10,41

USD/SGD

1,38303

0,30

1,28

3,96

-3,82

3,42

USD/CNY

7,14805

0,34

3,93

9,95

8,49

14,98

(Nguồn: xe.com)

Mọi thông tin Quý độc giả vui lòng liên hệ;
Phòng Thông tin Xuất nhập khẩu
- Địa chỉ:               Phòng 603 Tòa nhà Bộ Công Thương, số 655 đường Phạm Văn Đồng, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
- Điện thoại:          024 3715 2584/ 371525 85/ 3715 2586            Fax: 024 3715 2574
Người liên hệ:      
- Mrs Huyền;         0912 077 382    ( thuhuyenvitic@gmail.com)
- Mrs Nhuận;         0982 198 206    (hongnhuan82@gmail.com)
- Mrs Kiều Anh;     0912 253 188    (kieuanhvitic@gmail.com)

Để có thông tin đầy đủ Quý độc giả vui lòng tải mẫu phiếu đăng ký sử dụng bản tin tại đây; 

Phòng TTXNK

Tin cũ hơn
Trụ sở chính
Địa chỉ: Tầng 5-6, Tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, P.Cổ Nhuế I, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội
Điện thoại: 0243.8262316 - 0243.9393360 
Email: ttthongtin@moit.gov.vn
Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 11, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 12 Nguyễn Thị Minh Khai, P.Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3823 7216
Email: duy.doanh@yahoo.com.vn
Chi nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ: Tầng 4, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 7B, đường CMT8, P.Hòa Cường Nam, Q.Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 02511.38356
Email: anhtuan7702@yahoo.com
Giấy phép số 121/GP-TTĐT ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Bộ Thông tin Truyền thông.
Số người truy cập: 3.195.577