Linh kiện chiếm tỷ trọng cao trong xuất khẩu hàng điện tử, máy tính và linh kiện
Số liệu thống kê cho thấy xuất khẩu hàng linh kiện trong 8 tháng đầu năm 2022 chiếm đến 62,07% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng máy tính, sản phẩm điện tử và linh kiện của cả nước.
Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải Quan, kim ngạch xuất khẩu máy tính và linh kiện điện tử trong tháng 8/2022 đạt trên 4,94 tỷ USD, tăng 25,39% so với tháng trước và tăng 16,49% so cùng kỳ năm 2021. Tính chung 8 tháng đầu năm 2022, kim ngạch xuất khẩu máy tính và linh kiện điện tử đạt 36,71 tỷ USD, tăng 15,19% so với cùng kỳ và chiếm trên 14,53% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta.
Trong tháng 8/2022, xuất khẩu máy tính và linh kiện điện tử của các doanh nghiệp FDI đạt trên 4,85 tỷ USD, tăng 25,11% so với tháng trước và tăng 16,66% so với tháng 8/2021, chiếm trên 98,17% tổng kim ngạch xuất khẩu máy tính và linh kiện điện tử của nước ta. Lũy kế 8 tháng đầu năm 2022, kim ngạch xuất khẩu máy tính và linh kiện điện tử của khối doanh nghiệp FDI đạt trên 36,09 tỷ USD, tăng 15,8% so với cùng kỳ và chiếm 98,31% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của cả nước.
Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng máy tính và linh kiện điện qua các năm
Tháng |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 (Triệu USD) |
Năm 2022 |
Năm 2022 |
---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 1 |
2.462,18 |
2.662,42 |
3.892,83 |
4.109,86 |
5,58 |
54,37 |
Tháng 2 |
1.771,99 |
2.749,96 |
3.370,94 |
3.838,09 |
13,86 |
39,57 |
Tháng 3 |
2.820,95 |
3.697,76 |
4.682,09 |
5.312,74 |
13,47 |
43,67 |
Tháng 4 |
2.573,44 |
3.014,11 |
3.895,18 |
4.468,16 |
14,71 |
48,24 |
Tháng 5 |
2.934,59 |
3.383,17 |
3.877,89 |
4.854,35 |
25,18 |
43,49 |
Tháng 6 |
2.963,02 |
3.929,32 |
4.143,08 |
5.168,45 |
24,81 |
31,54 |
Tháng 7 |
3.037,23 |
4.063,84 |
3.693,48 |
3.941,54 |
7,00 |
-3,01 |
Tháng 8 |
3.563,82 |
4.204,09 |
4.241,68 |
4.942,18 |
16,49 |
17,56 |
Tháng 9 |
3.463,80 |
4.467,01 |
4.772,58 |
|
|
|
Tháng 10 |
3.520,17 |
4.246,09 |
4.216,04 |
|
|
|
Tháng 11 |
3.267,26 |
3.851,97 |
4.645,85 |
|
|
|
Tháng 12 |
3.541,17 |
4.306,65 |
5.302,46 |
|
|
|
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
Về thị trường xuất khẩu, Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch xuất khẩu đạt 1,49 tỷ USD, tăng 18,1% so với tháng trước và tăng 13,4% so với cùng kỳ năm 2021. Trung Quốc là thị trường lớn thứ hai với kim ngạch xuất khẩu đạt trên 1,02 tỷ USD, tăng 37,38% so với tháng trước và tăng 39,21% so với cùng kỳ. Thị trường EU đạt 576,59 triệu USD, tăng 18,43% so với tháng trước và tăng 31,7% so với cùng kỳ năm ngoái...
Tính đến hết 8 tháng đầu năm 2022, kim ngạch các thị trường chính xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam gồm: Trung Quốc, Hoa Kỳ, EU, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean. Xuất khẩu sang 6 thị trường đứng đầu đã chiếm trên 83,92% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của cả nước.
Về chủng loại nhập khẩu, trong tháng 8/2022, xuất khẩu hàng điện tử và máy tính đạt 1,92 tỷ USD, tăng 22,63% so với tháng trước và tăng 9,08% so với cùng kỳ năm ngoái. Lũy kế 8 tháng của năm 2022, xuất khẩu chủng loại này đạt 13,68 tỷ USD, giảm 0,46% so với cùng kỳ năm ngoái và chiếm 37,97% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng máy tính, sản phẩm điện tử và linh kiện của cả nước.
Trong khi đó, xuất khẩu hàng linh kiện của Việt Nam tháng 8/2022 đạt 2,96 tỷ USD, tăng 28,12% so với tháng trước và tăng 21,5% so với cùng thời điểm năm 2021. Lũy kế 8 tháng năm 2022, xuất khẩu chủng loại này đạt 22,35 tỷ USD, tăng 27,74% so với cùng kỳ năm mgoái và chiếm 62,07% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng máy tính, sản phẩm điện tử và linh kiện của cả nước.
Đáng chú ý, trong 8 tháng đầu năm 2022, các chủng loại máy tính và linh kiện điện tử xuất khẩu thì mặt hàng màn hình các loại đạt kim ngạch cao nhất 3,95 triệu USD, giảm 17,12% so với cùng kỳ năm 2021 và chiếm đến 10,95% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng máy tính và linh kiện điện tử của cả nước. Tiếp đến là máy in, máy photocopy và linh kiện, thiết bị âm thanh…
Tham khảo một số chủng loại mặt hàng máy tính và linh kiện điện tử xuất khẩu
Chủng loại |
Tháng 8/2022 (Triệu USD) |
So tháng 7/2022 (%) |
So tháng 8/2021 (%) |
8T/2022 (Triệu USD) |
So 8T/2021 (%) |
Tỷ trọng KN 8T/2022 (%) |
---|---|---|---|---|---|---|
- Hàng điện tử và máy VT |
1.923,04 |
22,63 |
9,08 |
13.685,23 |
-0,46 |
37,97 |
Màn hình các loại |
509,05 |
31,00 |
-19,03 |
3.948,29 |
-17,12 |
10,95 |
Máy in, máy photocopy và LK |
415,91 |
26,32 |
67,31 |
2.521,96 |
41,23 |
7,00 |
Thiết bị âm thanh |
285,33 |
32,55 |
35,67 |
1.735,18 |
12,49 |
4,81 |
Tivi |
263,88 |
38,32 |
52,75 |
1.604,36 |
-6,45 |
4,45 |
Máy tính xách tay, máy tính bảng |
210,79 |
-21,96 |
-47,34 |
2.622,37 |
-11,26 |
7,28 |
Máy tính để bàn |
69,62 |
35,38 |
188,29 |
275,95 |
62,51 |
0,77 |
Ổ đĩa vi tính |
67,97 |
92,99 |
306,91 |
278,05 |
85,92 |
0,77 |
Máy scan, máy quyét |
45,13 |
11,61 |
111,35 |
308,31 |
1,99 |
0,86 |
Thiết bị thu phát |
24,63 |
21,92 |
72,27 |
161,76 |
-8,83 |
0,45 |
Chuột máy tính |
16,78 |
18,13 |
44,13 |
146,26 |
113,44 |
0,41 |
Camera - máy ảnh và linh kiện |
6,78 |
11,14 |
-37,86 |
34,87 |
-53,27 |
0,10 |
Micro |
5,43 |
5,28 |
118,55 |
37,50 |
16,22 |
0,10 |
Máy nghe nhạc |
1,59 |
25,34 |
357,37 |
9,31 |
7,35 |
0,03 |
Máy chiếu |
0,15 |
44,03 |
-61,10 |
0,68 |
-79,75 |
0,00 |
Vỏ máy tính |
0,01 |
-76,68 |
-50,91 |
0,29 |
-11,08 |
0,00 |
- Linh kiện |
2.963,20 |
28,12 |
21,50 |
22.357,49 |
27,74 |
62,03 |
Bộ nhớ |
897,80 |
55,53 |
35,06 |
6.649,40 |
77,50 |
18,45 |
Bộ vi xử lý |
866,47 |
20,40 |
1,37 |
8.204,41 |
-0,84 |
22,76 |
Đi ốt - thiết bị bán dẫn |
734,86 |
19,97 |
41,21 |
4.458,72 |
44,42 |
12,37 |
Mạch các loại |
138,91 |
11,03 |
10,49 |
1.028,04 |
14,54 |
2,85 |
Card các loại và linh kiện |
82,40 |
10,43 |
3,31 |
635,78 |
108,92 |
1,76 |
Vi mạch tích hợp |
82,09 |
16,80 |
31,30 |
541,88 |
10,49 |
1,50 |
Thiết bị chuyển đổi tín hiệu |
77,20 |
-1,73 |
11,93 |
411,09 |
10,15 |
1,14 |
Bo mạch |
54,17 |
70,18 |
26,79 |
237,00 |
47,40 |
0,66 |
Chíp khuếch đại |
9,05 |
370,91 |
228,52 |
34,57 |
216,42 |
0,10 |
Tụ các loại |
6,07 |
-14,47 |
0,31 |
49,05 |
-19,42 |
0,14 |
Thiết bị khuếch đại |
4,51 |
-20,35 |
13,29 |
37,41 |
-4,52 |
0,10 |
Điện trở |
4,12 |
45,86 |
8,69 |
31,22 |
-0,48 |
0,09 |
Tinh thể điện áp |
3,13 |
82,61 |
506,91 |
17,88 |
365,60 |
0,05 |
Pin máy tính |
2,27 |
-36,53 |
9,81 |
19,63 |
-4,39 |
0,05 |
Đầu đọc đĩa, thẻ và linh kiện |
0,13 |
23,70 |
172,56 |
1,21 |
45,17 |
0,00 |
Bộ cộng hưởng |
0,02 |
-51,90 |
-46,03 |
0,19 |
14,43 |
0,00 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
-
Với những lợi thế sẵn có của hai nước, Việt Nam và Bờ Biển Ngà tiếp tục phát huy tiềm năng trao đổi thương mại nhiều mặt hàng nông sản chủ lực như gạo hay hạt điều…
-
Ngày 29 tháng 7 năm 2022, Bộ Thương mại Hoa Kỳ (DOC) đã thông báo khởi xướng điều tra lẩn tránh thuế phòng vệ thương mại đối với một số sản phẩm ống thép - chủ yếu thuộc mã HS 7306.61 và 7306.30 - nhập khẩu từ Việt Nam
-
Với mục tiêu tận dụng tối đa cơ hội thị trường, khai thác hiệu quả Hiệp định EVFTA, hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu sang EU, thông qua việc cung cấp, cập nhật thông tin thị trường, đồng thời giới thiệu, kết nối các doanh nghiệp Việt Nam với các đối tác nhập khẩu và hệ thống phân phối tại EU
-
Nhãn sinh thái thiên nga Bắc Âu là nhãn sinh thái chính thức của tất cả các nước Bắc Âu: Iceland, Na Uy, Thụy Điển, Đan Mạch và Phần Lan. Cơ quan nhãn sinh thái Bắc Âu nỗ lực trong việc giảm tác động môi trường từ sản xuất và tiêu dùng,