VITIC
THỊ TRƯỜNG - NGÀNH HÀNG

Kinh tế thế giới trong những tháng cuối năm dự báo tiếp tục đối mặt với nhiều bất ổn

22/10/2019 16:23
Tổng quan
Kinh tế thế giới
Doanh số bán lẻ lõi và doanh số bán lẻ chung của nước Mỹ trong tháng 9 lần lượt giảm 0,1% và 0,3% so với tháng trước sau khi tăng 0,2% và 0,6% ở tháng 8, trái với dự báo tiếp tục tăng 0,2% và 0,3% của các chuyên gia.

Liên quan đến thông tin kinh tế Trung Quốc, CPI nước này tăng 3,0% y/y trong tháng 9, cao hơn mức tăng 2,8% của tháng 8 đồng thời vượt qua dự báo tăng 2,9%. Hiện cán cân thương mại của Trung Quốc thặng dư 275 tỷ CNY (39,7 tỷ USD) trong tháng 9, lớn hơn mức thặng dư 240 tỷ (34,8 tỷ USD) của tháng 8 đồng thời vượt qua kỳ vọng thặng dư 254 tỷ (35,1 tỷ USD) của các chuyên gia. Tuy nhiên, xuất khẩu của nước này đã giảm đến 20,7% so với cùng kỳ trong tháng vừa qua, là mức giảm mạnh nhất kể từ tháng 2/2019, bên cạnh đó nhập khẩu cũng giảm 8,5% so với cùng kỳ.

Sản lượng công nghiệp khu vực Eurozone tăng 0,4% so với tháng trước trong tháng 8 sau khi giảm 0,4% ở tháng trước đó, trái với dự báo không có sự thay đổi của các chuyên gia. CPI chung của Eurozone tăng 0,8% so với cùng kỳ trong tháng 9, thấp hơn kết quả thống kê sơ bộ đồng thời là dự báo tăng 0,9%. Bên cạnh đó CPI lõi của khu vực này chính thức tăng 1,0% so với cùng kỳ trong tháng vừa qua, khớp với sơ bộ và dự báo. Đây là mức tăng lạm phát chung yếu nhất kể từ tháng 1/2017 cho tới nay.

CPI của nước Anh tăng 1,7% so với cùng kỳ năm trước trong tháng 9, bằng với mức tăng của tháng 8 tuy nhiên thấp hơn kỳ vọng tăng 1,8% của các chuyên gia. Bên cạnh đó CPI lõi tăng 1,7% so với cùng kỳ năm trước trong tháng vừa qua, cao hơn mức 1,5% của tháng trước đó và khớp với dự báo. Cuối cùng, chỉ số PPI đầu vào giảm 0,8% so với tháng trước trong tháng 9 sau khi giảm 0,3% ở tháng 8, trái với dự báo tăng nhẹ 0,2%.

Kinh tế trong nước
Theo Bộ Tài chính, tổng thu ngân sách nhà nước tháng 9 ước đạt 87,54 nghìn tỷ đồng; Lũy kế thu hết quý III/2019 ước đạt 1.093,8 nghìn tỷ đồng, bằng 7,5% dự toán, tăng 10,1% so cùng kỳ năm 2018.

Tổng chi ngân sách nhà nước tháng 9 ước đạt 128,6 nghìn tỷ đồng; Luỹ kế chi hết quý III/2019 đạt 1.029,95 nghìn tỷ đồng, bằng 63,1% dự toán, tăng 3,8% so với cùng kỳ năm 2018.

Về thực hiện vốn đầu tư phát triển, số vốn giải ngân đến nay mới đạt 49,1% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao, thấp hơn so với cùng kỳ năm 2018.

Thị trường trái phiếu Chính phủ ngày 16/10, Kho bạc Nhà nước huy động thành công toàn bộ 4.000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ (tỷ lệ trúng thầu 100%). Trong đó, kỳ hạn 5 năm và 20 năm huy động được 500 tỷ đồng/mỗi loại; kỳ hạn 10 năm và 15 năm huy động được 1.500 tỷ đồng/mỗi loại. Lãi suất trúng thầu các kỳ hạn đồng loạt giảm từ 4 - 30 điểm so với phiên trước đó.

Liên Bộ Tài chính - Công Thương quyết định điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu theo chu kỳ 15 ngày/lần. Theo đó, xăng RON 95 giảm 271 đồng/lít, xăng E5 RON 92 giảm 310 đồng/lít, dầu diesel giảm 415 đồng/lít, dầu hỏa giảm 528 đồng/lít và dầu mazut giảm 2.103 đồng/kg. Như vậy, mức giá bán lẻ tối đa với xăng E5 RON 92 là 19.470 đồng/lít và xăng RON 95 là 20.795 đồng/lít.

Liên Bộ cho biết giá xăng dầu thế giới 15 ngày trước điều chỉnh tăng giảm luân phiên song xu hướng chung là giảm.

 
TIN KINH TẾ TỔNG HỢP
Kinh tế đối mặt những khó khăn, thách thức trong các tháng cuối năm
Kinh tế thế giới trong những tháng cuối năm dự báo tiếp tục đối mặt với nhiều bất ổn. Hầu hết các nền kinh tế đều có dấu hiệu tăng trưởng chậm lại. Chiến tranh thương mại Mỹ-Trung, căng thẳng thương mại giữa Hàn Quốc và Nhật Bản tiếp tục diễn biến phức tạp và nguy cơ Brexit không thỏa thuận là những yếu tố rủi ro gây tác động tới niềm tin của doanh nghiệp, suy yếu hoạt động đầu tư và xáo trộn các chuỗi cung ứng toàn cầu. Xu hướng nới lỏng tiền tệ để kích thích tăng trưởng, xu hướng chuyển dịch của các dòng đầu tư vẫn tiếp diễn. Chỉ số thương mại hàng hóa thế giới theo báo cáo của Tổ chức Thương mại Thế giới (tháng 8/2019) tiếp tục suy giảm, hiện chỉ đạt 95,7 điểm. Các tổ chức quốc tế tiếp tục dự báo giảm tăng trưởng kinh tế và thương mại toàn cầu…

Trong những tháng cuối năm 2019, ổn định vĩ mô trong nước tiếp tục được duy trì, chỉ số CPI trong tầm kiểm soát và dự kiến tiếp tục ở mức thấp hơn so với mục tiêu đặt ra. Chính sách tiền tệ được sử dụng linh hoạt để hỗ trợ tăng trưởng khi lạm phát ở mức thấp. Với các điều kiện thuận lợi đang có, mặt bằng lãi suất có thể giảm nhẹ, góp phần giảm chi phí vốn. Đồng thời, việc giảm lãi suất điều hành của Ngân hàng Nhà nước ngày 16/9/2019 cùng với các yếu tố hỗ trợ (dự trữ ngoại hối lớn, các nguồn ngoại tệ từ xuất khẩu, FDI, kiều hối, bán vốn,... tiếp tục đổ về), tỷ giá có cơ sở để tiếp tục được điều hành linh hoạt, vừa đảm bảo ổn định vĩ mô, vừa đảm bảo hỗ trợ cho xuất khẩu trong điều kiện hầu hết các đồng tiền trong khu vực và trên thế giới có xu hướng giảm giá mạnh.

Theo báo cáo kinh tế toàn cầu Quý III/2019 của Ngân hàng Standard Chartered ngày 12/8/2019, Việt Nam sẽ tiếp tục là nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất ASEAN trong ngắn hạn, với mức tăng trưởng dự kiến đạt 6,9% trong năm 2019, trong đó lĩnh vực sản xuất có vốn đầu tư nước ngoài đóng vai trò là động lực tăng trưởng chính.

Theo báo cáo thường niên của Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) ngày 25/9/2019, nền kinh tế Việt Nam được dự báo duy trì tăng trưởng mạnh trong năm 2019 và 2020 ở mức tương ứng là 6,8% và 6,7% nhờ cầu nội địa tiếp tục gia tăng và dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được duy trì. Triển vọng về tiêu dùng trong nước tiếp tục sáng sủa do được hỗ trợ bởi sự gia tăng thu nhập, mở rộng việc làm và lạm phát duy trì ở mức thấp.

Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh tế quốc tế diễn biến phức tạp, kinh tế Việt Nam  tiếp tục phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức trong những tháng cuối năm. Ngành nông, lâm, thủy sản gặp nhiều bất lợi do dịch tả lợn Châu Phi lây lan trên diện rộng, ảnh hưởng của thiên tai và vấn đề giá bán nông sản ở mức thấp. Xuất khẩu nông, thủy sản của Việt Nam sang Trung Quốc tăng trưởng chậm lại do các quy định về truy xuất nguồn gốc, giám sát chất lượng hàng hóa, trong khi nhu cầu nhập khẩu của Trung Quốc đang giảm sút; nguy cơ áp thuế và rào cản kỹ thuật khi xuất siêu vào Mỹ tăng cao; Tỷ giá vẫn chịu áp lực lớn từ biến động của thị trường tài chính quốc tế, trong khi điều hành chính sách tỷ giá vẫn còn nhiều khó khăn khi vừa phải đối diện với việc giảm năng lực cạnh tranh của hàng hoá nếu đồng Việt Nam không có mức giảm giá phù hợp vừa phải đối mặt với rủi ro bị gắn nhãn “quốc gia thao túng tiền tệ” nếu đồng Việt Nam giảm giá quá mức...

Bên cạnh đó, kinh tế Việt Nam năm 2019 dự kiến đối mặt với nhiều yếu tố bất định hơn từ môi trường kinh tế thế giới; như: (i) cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung sẽ tác động đến việc chuyển hướng xuất nhập khẩu hàng hóa như: nguy cơ lẩn tránh xuất xứ hàng hóa của một số nước vào Việt Nam; thay đổi chuỗi cung ứng; thay đổi dòng vốn đầu tư; (ii) việc tham gia các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (như CPTPP, FTA với EU…) đòi hỏi yêu cầu cao hơn và phải thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế, cả về thuế quan, mở cửa thị trường, sở hữu trí tuệ… mà không còn được hưởng các ưu đãi đặc thù cho giai đoạn chuyển đổi như trước; (iii) cuộc cách mạng khoa học 4.0 buộc các nước đang theo đuổi chiến lược phát triển kinh tế dựa vào xuất khẩu và nguồn vốn đầu tư nước ngoài như nước ta phải có những điều chỉnh trong chính sách phát triển kinh tế.


 
Năm 2025 ít nhất có 1,5 triệu doanh nghiệp
Đó là mục tiêu cụ thể của kế hoạch phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân đến năm 2025, tầm nhìn 2030 vừa được Thủ tướng phê duyệt.
 
Kế hoạch này nêu rõ 6 nhóm giải pháp trọng tâm. Cụ thể, nhóm 1 là tiếp tục đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh nhằm đảm bảo duy trì niềm tin và tăng cường đầu tư kinh doanh bền vững của doanh nghiệp khu vực tư nhân

Nhóm 2 là khuyến khích doanh nghiệp áp dụng các mô hình kinh doanh bền vững, công nghệ sản xuất sạch hơn, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.

Nhóm 3  thúc đẩy khởi nghiệp sáng tạo và đẩy mạnh thực hiện hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

Nhóm 4 hỗ trợ nâng cao năng suất lao động trong doanh nghiệp; phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nâng cao năng lực quản lý, quản trị doanh nghiệp.

Nhóm 5 khuyến khích doanh nghiệp khu vực tư nhân ứng dụng khoa học công nghệ, khai thác cơ hội của cách mạng công nghiệp 4.0.

Nhóm 6 tăng cường vai trò của các tổ chức hiệp hội doanh nghiệp trong hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân phát triển hiệu quả, bền vững.

6 nhóm giải pháp trên nhằm hướng tới mục tiêu thúc đẩy doanh nghiệp khu vực tư nhân tăng trưởng chất lượng và hiệu quả, tạo nền tảng vững chắc, động lực quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững.

Mục tiêu cụ thể là nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp khu vực tư nhân, phấn đấu có ít nhất 1,5 triệu doanh nghiệp vào năm 2025 và 2 triệu doanh nghiệp vào năm 2030. Thúc đẩy đổi mới sáng tạo và tăng cường liên kết trong doanh nghiệp khu vực tư nhân. Đến năm 2030, thu hẹp khoảng cách về trình độ công nghệ, chất lượng nguồn nhân lực, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và nâng cao tỉ lệ doanh nghiệp tham gia mạng lưới sản xuất và chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu ngang bằng với các nước dẫn đầu trong khối ASEAN (ASEAN-4).

Giai đoạn 2021-2030, phấn đấu doanh nghiệp khu vực tư nhân có mức tăng trưởng bình quân số lao động đạt khoảng 6-8%/năm; tăng trưởng bình quân thu nhập của người lao động đạt khoảng 25-30%/năm; tăng trưởng bình quân mức đóng góp vào ngân sách nhà nước đạt 23-25%/năm.

Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ, ngành, địa phương cần lồng ghép các nội dung, giải pháp phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân với các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án, các chương trình mục tiêu của các bộ, ngành, địa phương liên quan nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực.

Trong đó, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cần chủ trì theo dõi, khảo sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ hàng năm về tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của kế hoạch nhằm bảo đảm thực hiện hiệu quả kế hoạch,

Bộ này cũng có nhiệm vụ tổng hợp, xem xét, cân đối và báo cáo Thủ tướng bố trí kinh phí chi phí đầu tư phát triển hỗ trợ triển khai thực hiện các giải pháp trong kế hoạch phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân theo quy định; phối hợp với Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong năm 2019 thiết lập cơ chế phối hợp xác định phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định từng bước xây dựng hệ thống kết nối liên thông để phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa.
 
 
TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU MỘT SỐ MẶT HÀNG THIẾT YẾU & DỰ BÁO

Diễn biến tình hình nhập khẩu dược phẩm trong tuần & Dự báo
(Tuần từ 10/10/2019 đến 17/10/2019)
Kỳ này, nhập khẩu dược phẩm vào nước ta đạt có 41,9 triệu USD, giảm 24,3% so kỳ nhập trước. Pháp, Đức và Hàn Quốc là nhóm thị trường cung cấp dược phẩm đạt kim ngạch cao nhất với các lô hàng tiêu biểu như: Daflon (Purified,Micronized Flavonoid Fraction 500Mg) h/60v; Tractocile (Atosiban Acetat) h/1 lọ 5ml; Diamicron Mr 60Mg (Gliclazide) h/30v....

Dược phẩm mới tiếp tục được các doanh nghiệp nhập khẩu về từ các thị trường cung cấp khác nhau. Trong đó, một số mặt hàng có giá trị nhập khẩu cao như: Solezol (Esomeprazol 40Mg) h/1 lọ bột; Tecentriq 1200Mg/20Ml (Atezolizumab) h/1 lọ 20ml; Esoswift 20 (Esomeprazol 20Mg) h/30v...

Theo dõi diễn biến giá nhập khẩu của gần 500 lô hàng nhập về trong kỳ này nhận thấy giá ổn định so giá nhập đầu năm. Tuy nhiên, vẫn có một số mặt hàng có giá thay đổi mạnh như: Bilomag (cao khô lá bạch quả đã chuẩn hóa [Girtkgonis Extractum Siccum Raffinatum Et Quantificatum] (39,6 - 49,5:1) 80Mg h/6 vỉ x 1v nhập từ Ba Lan giá 11,80 USD/hộp, giảm 10,86%; hoặc Arenmax Tab (Acid Alendronic 70Mg) h/1 vỉ x 4v nhập từ Hàn Quốc giá 9 USD/hộp, tăng 12,50%....

Một số mặt hàng dược phẩm mới nhập khẩu trong kỳ
Tên hàng ĐVT Đơn giá (USD/ĐVT) Thị trường cung cấp PT TT ĐK GH
Akutol Plantagel Home Plus tuýp/20G Chai/lọ 15,44 CH Séc TTR CPT
Allergicum Med (Spray Nasale Allergicum Med/A923511339) lọ/30ml Hộp 2,58 Italy KC EXW
Arenmax Tab (Acid Alendronic 70Mg) h/1 vỉ x 4v Hộp 9,00 Hàn Quốc TTR CIF
Carmotop 25Mg (Metoprolol Tartrat 25Mg) h/3 vỉ x 10v Hộp 1,46 Rumani TTR FCA
Disomic (Dexketoprofen 50Mg/2Ml) h/5 ống 2ml Hộp 2,55 Rumani KC CIP
Eltose Hard Capsule (Etodolac (Micronized) 200Mg h/6 vỉ x 10v Hộp 9,00 Hàn Quốc TTR CIF
Esmocard (Esmolol 100Mg/10Ml) h/5 lọ Chai/lọ 38,00 Italy TTR EXW
Esoswift 20 (Esomeprazol 20Mg) h/30v Hộp 9,60 ấn Độ TTR CIP
Fycompa 2Mg (Perampanel 2Mg) h/4 vỉ x 7v Hộp 19,49 Anh TTR CIP
Fycompa 4Mg (Perampanel 4Mg) h/2 vỉ x 14v Hộp 32,78 Anh TTR CIP
Hemaros Recto h/10v Chai/lọ 8,21 CH Séc TTR CPT
Lipotears Ha Dry Eyes Hộp 5,35 Italy TTR EXW
Metlife (Metronidazol 500Mg/100Ml) h/chai 100ml Hộp 0,32 ấn Độ KC CIF
Oxygen Fluid 500Ml h/12 chai Hộp 74,58 Hà Lan KC CIP
Resanfin Aqua tuýp 30G Chai/lọ 14,78 CH Séc TTR CPT
Solezol (Esomeprazol 40Mg) h/1 lọ bột Hộp 2,65 Hy Lạp KC FOB
Syafen 100Mg/5Ml (Ibuprofen 100Mg) h/chai 120ml Hộp 3,06 Bungari KC FCA
Tecentriq 1200Mg/20Ml (Atezolizumab) h/1 lọ 20ml Hộp 2.413,60 Đức TTR CIF
Visiloton (Each Ml Contains Dexpanthenol-20Mg, Taurine-5Mg) h/chai 10ml Hộp 1,30 Ukraina LC CIP
Welgra (Sildenafil 100Mg) h/1 vỉ x 4v Hộp 1,50 ấn Độ KC CIP
 
(Số liệu thống kê sơ bộ – chỉ dùng để tham khảo)

Tham khảo một số mặt hàng dược phẩm nhập khẩu trong kỳ
Thị trường cung cấp Tên hàng ĐVT Lượng Đơn giá (USD/ĐVT) PT TT ĐK GH
áo Cerebrolysin (Cerebrolysin Concentrate 215,2Mg/Ml) h/10 ống 1ml Hộp 1.000 7,28 KC CIP
Cerebrolysin (Cerebrolysin Concentrate 215,2Mg/Ml) h/5 ống 10ml Hộp 15.375 19,70 KC CIP
Cerebrolysin (Cerebrolysin Concentrate 215,2Mg/Ml) h/5 ống 5ml Hộp 3.000 11,29 KC CIP
Đức Fanlodo (Levofloxacin Hemihydrat 512,46Mg/100Ml) h/10 lọ 100ml Chai/lọ 4.336 1,92 TTR EXW
Tecentriq 1200Mg/20Ml (Atezolizumab) h/1 lọ 20ml Hộp 105 2.413,60 TTR CIF
Trajenta Duo (Linagliptin 2,5Mg; Metformin Hcl 850Mg) h/3 vỉ x 10v Hộp 3.948 8,44 TTR CIP
Ai Len Askina Barrierfilm 28 Ml Spraybottle Chai/lọ 180 5,60 TTR CIP
Australia Dbl Cisplatin Injection 50Mg/50Ml (Cisplatin) h/1 lọ 50ml Hộp 4.907 9,90 TTR CIF
Bồ Đào Nha Piperacillin/Tazobactam Kabi 2G/0.25G (Piperacillin 2G;Tazobactam 0,25G) h/10 lọ bột Chai/lọ 100 2,63 KC CIF
Qapanto (Pantoprazol 40Mg) h/6 vỉ x 10v Hộp 27.734 4,93 LC CIF
Ba Lan Levonor (Noradrenalin Tartrat 1Mg/Ml) h/10 ống 1ml Hộp 11.781 12,00 KC CIP
Bangladet Roctolido (Fexofenadin Hcl 180Mg) h/2 vỉ x 10v Hộp 10.000 1,25 KC CIF
Bỉ Cernevit (các Vitamin) h/10 lọ Hộp 3.988 53,64 TTR CIP
ấn Độ Esoswift 20 (Esomeprazol 20Mg) h/30v Hộp 18.475 9,60 TTR CIP
Meloxicam Tablets Bp (Meloxicam 7.5Mg) h/10 vỉ x 10v Hộp 64.900 0,43 LC CIF
Omeprazole Delayed- Release Capsules Usp (Omeprazol 20Mg) h/10 vỉ x 10v Hộp 38.574 0,83 LC CIF
Omeptul (Omeprazole 20Mg) h/10 vỉ x 10v Hộp 52.270 0,74 TTR CIF
Rabeto-40 (Rabeprazol Natri 40Mg) h/10 vỉ x 10v Hộp 11.811 22,50 TTR CIP
Hàn Quốc Ilclor Capsule (Cefaclor 250Mg) h/1 vỉ x 10v Hộp 29.147 1,10 TTR CIF
Intolacin (Tobramycin 80Mg) h/10 ống 2ml Hộp 13.447 7,00 LC CIF
Pentacillin Injection 1.5G (Ampicillin 1G + Sulbactam 0.5G) h/10 lọ Hộp 1.000 13,00 TTR CIF
Vancomycin Hcl 1G (Vancomycin Hcl 1G) h/10 lọ bột pha tiêm Hộp 800 40,00 LC CIF
Zantagel (Oxethazain 20Mg, Gel khô nhôm Hydroxyd 582Mg, Magnesi Hydroxyd 196Mg) h/20 gói x10ml Hộp 9.950 2,50 DP CIF
Hunggary Cardilopin 10Mg (Amlodipine Besylate) h/3 vỉ x 10v Hộp 100.000 0,72 DP CIP
Clostilbegyt Tab 50Mg (Clomifene Citrate) h/1 vỉ x 10v Hộp 1.000 0,96 DP CIP
Cordaflex 20Mg Retard (Nifedipine) h/6 vỉ x 10v Hộp 29.034 1,46 DP CIP
Inđônêxia Frego (Flunarizin 5Mg) h/5 vỉ x 10v Hộp 3.291 3,30 LC CIF
Haemostop (Acid Tranexamic, 100Mg/Ml) h/5 ống 5ml Hộp 200 3,59 TTR CIP
Haemostop (Acid Tranexamic, 250Mg/5Ml) h/5 ống 5ml Hộp 570 1,74 TTR CIP
Kalmeco (Mecobalamin 500Mcg) h/10 vỉ x 10v Hộp 5.976 7,27 LC CIF
Mỹ Systane Ultra (Polyethylene Glycol 400 0,4%, Propylen Glycol 0,3%) h/1 lọ 10ml Hộp 5.760 3,29 TTR CIP
Systane Ultra (Polyethylene Glycol 400 0,4%, Propylen Glycol 0,3%) h/1 lọ 5ml Hộp 29.856 2,19 TTR CIP
Pakixtan Claritek Drops 125G/5Ml (Clarithromycin 125Mg/5Ml) h/1 lọ 25ml Hộp 13.200 1,01 LC CIF
Getzome Caps 20Mg (Omeprazole 20Mg) h/2 vỉ x 7v Hộp 983 1,24 LC CIF
Montiget Tab 10Mg (Montelukast 10Mg) h/2 vỉ x 7v Hộp 9.900 2,17 LC CIF
Montiget Tab 4Mg (Montelukast 4Mg) h/2 vỉ x 7v Hộp 2.983 1,39 LC CIF
Montiget Tab 5Mg (Montelukast 5Mg) h/2 vỉ x 7v Hộp 2.994 1,76 LC CIF
Pháp Diamicron Mr (Gliclazide 30Mg) h/60v Hộp 180.000 6,50 TTR CIF
Diamicron Mr 60Mg (Gliclazide) h/30v Hộp 106.659 6,20 TTR CIF
Hidrasec 30Mg Children (Racecadotril  30Mg/Gói) h/30 gói Hộp 10.320 6,85 TTR CIP
Mixtard 30 (Mỗi 10Ml chứa Insulin Human (Rdna) ...) h/1 lọ 10ml Hộp 23.200 6,08 TTR CIP
Mixtard 30 Flexpen (Mỗi 3Ml chứa: Insulin Human (Rdna)...) h/5 bút tiêm 3ml Hộp 16.097 30,00 TTR CIP
Potassium Chloride Proamp 0,10G/Ml (Kali Chloride 1G/10Ml) h/50 ống Hộp 1.260 9,50 TTR CIP
Sip Domreme (Domperidon 10Mg) h/10 vỉ x 10v Hộp 34.500 3,20 TTR CPT
Elitan (Metoclopramid Hydroclorid 10Mg/2Ml) h/2 vỉ x 5 ống x 2ml Hộp 5.000 4,90 LC CIP
Folihem (Ferrous Fumarate 310Mg; Acid Folic 0,35Mg) h/10 vỉ x 10v Hộp 23.000 7,50 TTR CPT
Propain (Naproxen 500Mg) h/10 vỉ x 10v Hộp 18.000 18,50 TTR CPT
Remebentin 100 (Gabapentin 100Mg) h/5 vỉ x 10v Hộp 23.000 5,60 TTR CPT
Thuỵ Điển Pulmicort Respules (Budesonid 500Mcg/2Ml) h/4 gói x 5 ống 2ml Hộp 31.860 10,27 TTR CIF
Rhinocort Aqua (Budesonid 64Mcg/Liều) h/chai xịt 120 liều Hộp 15.072 7,94 TTR CIP
Thuỵ Sỹ Aclasta (Acid Zoledronic 5Mg/100Ml) h/chai 100ml Hộp 2.049 261,86 TTR CIF
Trung Quốc Speeda (L-Pasteur Pv-2061) h/5 lọ + 5 dung môi 0,5ml Hộp 8.028 23,42 TTR CIP
 
(Số liệu thống kê sơ bộ – chỉ dùng để tham khảo)

Diễn biến nhập khẩu nguyên phụ liệu dược trong tuần & Dự báo
(Tuần từ 10/10/2019 đến 17/10/2019)
Tuần này, nhập khẩu nguyên phụ liệu (NPL) dược phẩm về Việt Nam đạt 142,4 tấn với kim ngạch 2,5 triệu USD, tăng mạnh 60,7% về lượng và tăng 20,2% về trị giá so với tuần trước. Ấn Độ là thị trường nhập khẩu lớn nhất trong tuần (chiếm 46% tỷ trọng) đạt 1,15 triệu USD. Tiếp đến là thị trường Trung Quốc (chiếm 29,04% tỷ trọng) đạt 725,6 nghìn USD. Ngoài ra các doanh nghiệp trong nước còn nhập mặt hàng này từ các thị trường khác như Italia, Áo, Pháp, Đức…

Giá nhập khẩu NPL trong tuần có một vài biến động so với thời điểm so sánh. Một số nguyên liệu có giá nhập khẩu thay đổi so với thời điểm so sánh như là Hesperidin In-House có giá tăng 31,25%; Risperidone - Ep7.0 có giá giảm 29,27%; Paracetamol (Bp2018) có giá giảm 26,6%; Desloratadine - In House có giá tăng 16,07%...

Một số nguyên phụ liệu dược nhập khẩu có giá thay đổi trong tuần (Đvt: Usd/Kg)
Tên nguyên liệu Giá mới Giá cũ % so sánh Thời điểm so sánh Thị trường cung cấp
Risperidone - Ep7.0 2.900,00 4.100,00 -29,27 T12/2018 ấn Độ
Paracetamol (Bp2018) 3,89 5,30 -26,60 T12/2018 Trung Quốc
Cefdinir Usp37 260,00 286,20 -9,15 T4/2018 Trung Quốc
Silymarin - In House 38,00 39,50 -3,80 T8/2018 Trung Quốc
Penicillin V Potassium Bp2015 26,00 26,10 -0,38 T4/2018 áo
Diosmin Ep8.0 50,50 48,00 5,21 T5/2018 Trung Quốc
Desloratadine - In House 325,00 280,00 16,07 T3/2018 ấn Độ
Hesperidin In-House 31,50 24,00 31,25 T10/2018 Trung Quốc
 
(Số liệu thống kê sơ bộ - chỉ dùng để tham khảo)

Tham khảo một số nguyên phụ liệu dược nhập khẩu trong tuần
Tên nguyên liệu  Lượng  Đơn giá (Usd/Đvt) Thị trường cung cấp PT TT ĐK GH
Aluminium Hydroxide Paste Usp 41 2.340 3,68 Đức TTR CIF
Aluminium Phosphate Ep 9.0 11.570 2,75 Đức TTR CIF
Alverine Citrate 175 82,13 Italia TTR CIP
Bromhexine Hydrochloride Ep8 50 40 ấn Độ TTR CIP
Calcium Glucoheptonate 'Soc' Usp42 4.850 14,48 Pháp DP CIF
Cefdinir Usp37 25 260 Trung Quốc KC CIP
Cefixime Trihydrate Usp 40 1.000 136,5 ấn Độ TTR CIF
Cefpodoxime Proxetil (Usp41) 180 159,5 ấn Độ DA CIP
Celecoxib Ep 9 200 40,5 ấn Độ TTR CIP
Cephalexin Usp39/ Bp2017 2.000 49 ấn Độ TTR CIF
Ciprofloxacin Hydrochloride Usp42 4.500 25 Trung Quốc KC CIF
Dextromethorphan Hydrobromide Usp41 200 123 ấn Độ DP CIP
D-Glucosamine Hcl Usp40 5.000 8,1 Trung Quốc TTR CIF
Diosmin Ep8.0 2.000 50,5 Trung Quốc TTR CIF
Diosmin/Hesperidin 90:10 70 53 Trung Quốc TTR CIF
Floctafenine 1.105 370,6 ấn Độ TTR CIP
Guaifenesin (Usp41) 3.000 13,8 ấn Độ TTR CIF
Hesperidin In-House 225 31,5 Trung Quốc TTR CIF
Irbesartan 300 185 ấn Độ KC CIP
Itraconazole Pellets 22% W/W 175 441 ấn Độ TTR CIP
Magnesium Hydroxide Paste 18.160 1,81 Mỹ KC CIF
Mephenesin 4.000 9,5 ấn Độ KC CIF
Mephenesin (In-House) 2.000 11,8 ấn Độ TTR CIF
Mesalamine(Mesalazine) 500 68,5 ấn Độ KC CIP
Nicotinamide (Vitamin Pp) Bp2019 1.000 7 ấn Độ TTR CIF
Nystatin Ep 9.6 321 196,35 Rumani TTR CIP
Nystatin Ep9 47 200,7 CH Séc KC CIP
Paracetamol (Bp2018) 22.000 3,89 Trung Quốc TTR CIF
Paracetamol Bp2018/Usp41 12.000 3,95 Trung Quốc DP CIF
Penicillin V Potassium Bp2015 5.000 26 áo DA CIP
Piperacillin Sodium (Sterile) Ep9 480 177 ấn Độ TTR CIP
Pirydoxine Hydrochloride (Vitamin B6) Usp42/Cp2019/Ep9.0 2.000 25 Trung Quốc KC CIF
Prednisolone Sodium Metasulphobenzoate 175 1.470,00 Italia KC CIP
Prednisolone Usp42 30 630 Trung Quốc KC CIP
Silymarin - In House 900 38 Trung Quốc TTR CFR
Sodium Bicarbonate Bp2015 5.000 535 Trung Quốc TTR CIF
Sodium Carbonate Anhydrous Bp2013 2.000 1.350,00 Trung Quốc TTR CIF
Thiamine Mononitrate (Vitamin B1) Usp42/Bp2019/Ep9.0 2.000 26 Trung Quốc KC CIF
Triamcinolone Acetonide 10 1.800,00 Trung Quốc KC CIP
Trimebutine Maleate - Jp17 250 81 Trung Quốc TTR CFR
Trimetazidine Dihydrochloride (Bp2018) 75 108 ấn Độ TTR CIP
Trimethoprim (Bp2018) 800 27,3 Trung Quốc TTR CIF
Vitamin C (Vc Ascorbic Acid Regular 10.000 2,6 Trung Quốc OA CIF
 
(Số liệu thống kê sơ bộ – Chỉ dùng để tham khảo)

Diễn biến nhập khẩu trang thiết bị y tế trong tuần & Dự báo
(Tuần từ 10/10/2019 đến 17/10/2019)
Tuần này, kim ngạch nhập khẩu trang thiết bị (TTB) y tế về Việt Nam giảm 22,8% so với tuần trước, đạt 18,6 USD. Mỹ là thị trường có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất, đạt 3,24 riệu USD (chiếm 17,44% tỷ trọng); Tiếp đến là thị trường Đức đạt 2,74 triệu USD; Nhật Bản đạt 2,14 triệu USD; Hàn Quốc đạt gần 1,72%…

Trong tuần có hơn 300 doanh nghiệp tham gia nhập khẩu TTB y tế. Một số đơn vị có kim ngạch nhập khẩu lớn đó là: công ty TNHH Siemens Healthcare; công Ty CP Xuất nhập khẩu y tế TP. Hồ Chí Minh…

 Theo dõi diễn biến giá máy y tế cho thấy, giá máy y tế nhập khẩu trong tuần có một vài biến động so với thời điểm so sánh như: Máy điều trị điện xung Model H-3000 có giá tăng 11,94%; Máy chụp X-quang răng Model PHT-30LFO và phụ kiện có giá tăng 7,93%; Máy siêu âm Model Voluson P6 và và phụ kiện có giá giảm 5,71%;…

Một số mặt hàng máy y tế nhập khẩu của Việt Nam có giá thay đổi trong tuần
(Đvt: Usd/Đvt)
Tên hàng Giá mới Giá cũ % so sánh Thời điểm so sánh Thị trường cung cấp
Máy chụp X-quang răng Model PHT-30LFO và phụ kiện 30.200,0 27.982,0 7,93 T11/2018 Hàn Quốc
Máy điều trị bằng sóng siêu âm Model US - 751 2.462,7 2.400,4 2,59 T09/2018 Nhật Bản
Máy điều trị điện xung Model H-3000 970,0 866,5 11,94 T11/2018 Hàn Quốc
Máy giúp thở Model Evita V300 và phụ kiện 19.771,6 20.913,7 -5,46 T12/2018 Đức
Máy phát chính G11 tích hợp siêu âm và hàn mạch lưỡng cực_Hiệu EES_Product code GEN11 11.802,1 11.866,8 -0,55 T12/2018 Mỹ
Máy siêu âm dùng khám mắt Model DGH 6000 3.150,0 3.152,7 -0,09 T09/2018 Mỹ
Máy siêu âm dùng khám mắt Model Scanmate Flex 18.500,0 18.515,9 -0,09 T09/2018 Mỹ
Máy siêu âm Model Voluson P6 và và phụ kiện 19.800,0 21.000,0 -5,71 T01/2018 Hàn Quốc
 
(Số liệu thống kê sơ bộ - chỉ dùng để tham khảo)
 
Tham khảo giá một số TTB y tế nhập khẩu trong tuần
Tên hàng ĐVT  Đơn giá (Usd/Đvt) Thị trường cung cấp  PT TT ĐK GH
Máy chụp X-quang răng Model PHT-30LFO và phụ kiện Chiếc 30.200,00 Hàn Quốc KC EXW
Máy siêu âm Model Voluson P6 và và phụ kiện Bộ 19.800,00 Hàn Quốc LC CIP
Máy giúp thở Model Evita V300 và phụ kiện Bộ 19.771,64 Đức TTR CIP
Máy siêu âm dùng khám mắt Model Scanmate Flex Chiếc 18.500,00 Mỹ KC EXW
Máy phát chính G11 tích hợp siêu âm và hàn mạch lưỡng cực_Hiệu EES_Product code GEN11 Gói 11.802,07 Mỹ TTR FCA
Hệ thống chuyển đổi số hóa X-Quang FCR CAPSULA XLII và PK Bộ 11.502,60 Nhật Bản KC CIF
Ống nội soi đại tràng kèm phụ kiện - CF-H170I Bộ 6.124,00 Nhật Bản KC FOB
Dao mổ siêu âm kèm phụ kiện - USG-400 Bộ 6.038,00 Nhật Bản KC FOB
Ống nội soi dạ dày kèm phụ kiện - GIF-H170 Bộ 5.813,00 Nhật Bản KC FOB
Lồng ấp trẻ sơ sinh Model C2000 Isolette và phụ kiện đồng bộ Bộ 4.051,73 Mỹ TTR CIP
Dao mổ điện kèm phụ kiện - ESG-100 Bộ 3.450,00 Đức KC FOB
Máy siêu âm dùng khám mắt Model DGH 6000 Chiếc 3.150,00 Mỹ KC EXW
Máy điều trị bằng sóng siêu âm Model US - 751 Chiếc 2.462,67 Nhật Bản KC FOB
Bình cấp điện cao thế dùng cho máy CT (JEDI STD HV TANK) Chiếc 1.633,66 ấn Độ KC FCA
Thiết bị xoa bóp Model ITB-333F Bộ 1.604,90 Trung Quốc TTR CIF
Giá đỡ can thiệp mạch vành Orsiro 2.25/15 Chiếc 1.230,57 Thụy Sỹ KC CIF
Giá đỡ can thiệp mạch vành Orsiro 2.25/18 Chiếc 1.230,57 Thụy Sỹ KC CIF
Máy điều trị điện xung Model H-3000 Bộ 970 Hàn Quốc KC EXW
Giá đỡ can thiệp mạch máu Pulsar 35 6/150/135 Chiếc 957,11 Thụy Sỹ KC CIF
Khớp háng nhân tạo và bộ dụng cụ lắp đặt khớp háng - Cuống xương đùi, Item: 1-0100302 Chiếc 876,06 Pháp TTR FOB
Khớp háng nhân tạo và bộ dụng cụ lắp đặt khớp háng - Cuống xương đùi, Item: 1-0100303 Chiếc 876,06 Pháp TTR FOB
Máy truyền dịch - INFUSOMAT P ENGLISH 200-240V, BSI Chiếc 785,91 Đức TTR CIP
Giường massage TOP 8500M-SPECIAL Chiếc 760 Hàn Quốc KC FOB
Ống thông hút huyết khối Reperfusion Catheter ACE 68, loại 5MAXACE068 Chiếc 760 Mỹ KC FOB
Chuôi xương đùi khớp háng (HTT VH225) Chiếc 744,65 Pháp TTR EXW
Chuôi xương đùi khớp háng (HTT VH230) Chiếc 744,65 Pháp TTR EXW
Máy trợ thính - SoundLens Synergy i1600 Chiếc 689,68 Mỹ TTR CIP
Giá đỡ can thiệp mạch máu Astron 9/60/120. Chiếc 615,89 Thụy Sỹ KC CIF
Ghế Massage Model DR-MC912 Chiếc 548 Trung Quốc TTR FOB
Vòng Van tim nhân tạo SJM Tailor Annuloplasty Ring, item: TARP-25, size 25mm Chiếc 450 Mỹ TTR EXW
 
   (Số liệu thống kê sơ bộ – chỉ dùng để tham khảo)
 
Chi tiết bản tin Quý độc giả xem tại đây
 
Mọi thông tin Mọi thông tin Quý độc giả vui lòng liên hệ;
Phòng Thông tin Công nghiệp
Địa chỉ: Phòng 602 Tòa nhà Bộ Công Thương, số 655 đường Phạm Văn Đồng,
phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 024. 37150530            Fax: 024.37150489
Người liên hệ:      
- Mrs Ly - 0982442561 ( tralybta@gmail.com)
Để xem thông tin đầy đủ Quý độc giả tải mẫu phiếu đăng ký sử dụng bản tin tại đây;
 
Phòng TTCN
Tin cũ hơn
Trụ sở chính
Địa chỉ: Tầng 5-6, Tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, P.Cổ Nhuế I, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội
Điện thoại: 0243.8262316 - 0243.9393360 
Email: ttthongtin@moit.gov.vn
Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 11, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 12 Nguyễn Thị Minh Khai, P.Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3823 7216
Email: duy.doanh@yahoo.com.vn
Chi nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ: Tầng 4, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 7B, đường CMT8, P.Hòa Cường Nam, Q.Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 02511.38356
Email: anhtuan7702@yahoo.com
Giấy phép số 121/GP-TTĐT ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Bộ Thông tin Truyền thông.
Số người truy cập: 3.150.932