VITIC
THỊ TRƯỜNG - NGÀNH HÀNG

Xuất khẩu nguyên liệu nhựa tháng 01/2022 tăng mạnh

22/02/2022 14:48

Trị giá xuất khẩu nguyên liệu nhựa của Việt Nam trong tháng 01/ 2022 đạt trên 208,45 triệu USD, tăng mạnh (53,28%) so với cùng kỳ năm 2021; trong đó, đặc biệt tăng mạnh ở các thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, Italy, Canada.

Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan,tháng 01/2022, kim ngạch xuất khẩu nguyên liệu nhựa của Việt Nam đạt trên 208,45 triệu USD, tăng 8,9% so với tháng trước; còn so với cùng kỳ năm 2021 tăng 53,28%. Trong đó, xuất khẩu nguyên liệu nhựa của khối doanh nghiệp FDI đạt trên 158,71 triệu USD, tăng 16,33% so tháng 12/2021 và tăng mạnh (72,55%) so với tháng 01/2021, chiếm 76,14% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này trong tháng.

ASEAN là thị trường chính xuất khẩu nguyên liệu nhựa của nước ta, đạt 61,31 triệu USD, tăng 24,44% so với tháng trước và tăng 37,88% so với cùng kỳ năm 2021, chiếm 29,41% tỷ trọng tổng xuất khẩu mặt hàng này của cả nước. Indonesia là thị trường tiêu thụ lớn nhất trong khối thị trường ASEAN đạt 38,32 triệu USD, tăng 17,04% so với tháng trước và tăng 35,32% so cùng kỳ năm trước, chiếm tỷ trọng 18,39%.

Tiếp theo là các thị trường Ấn Độ chiếm tỷ trọng 11,04%; Trung Quốc chiếm tỷ trọng 8,78%; Nhật Bản chiếm 5,24%; Thổ Nhĩ Kỳ chiếm 4,74%; EU chiếm 4,01%…

Đáng chú ý, xuất khẩu nguyên liệu nhựa sang một số thị trường tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2021 là: Italia tăng 473,34%; Canada tăng 374,15%; Bờ Biển Ngà tăng 235,9%; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 194,87%; Malaysia tăng 105,39%.

Bảng 1: Thị trường xuất khẩu nguyên liệu nhựa của Việt Nam tháng 01/2022

Thị trường

Tháng 01/2022
(Triệu USD)

So với
T12/2021 (%)

So với
T01/2021 (%)

Tỷ trọng
T01/2022 (%)

TỔNG KN

208,45

8,9

53,28

100,00

Khối DNFDI

158,71

16,33

72,55

76,14

FTA RCEP-15 thị trường

93,92

5,46

21,74

45,06

FTA CPTTP-10 thị trường

18,06

14,69

58,53

8,66

Khối Asean

61,31

24,44

37,88

29,41

Indonesia

38,32

17,04

35,32

18,39

Thái Lan

6,83

41,22

-1,08

3,28

Philippines

4,69

213,18

68,89

2,25

Campuchia

4,51

60,76

61,99

2,16

Malaysia

4,22

-7,8

105,39

2,02

Myanmar

2,48

-3,79

78,89

1,19

Singapore

0,26

10,63

8,93

0,13

Ấn Độ

23,01

33,52

39,5

11,04

Trung Quốc

18,29

-33,07

-22,08

8,78

Nhật Bản

10,92

12,67

62,36

5,24

Thổ Nhĩ Kỳ

9,88

-27,77

194,87

4,74

Khối EU

8,35

-12,82

476,76

4,01

Italy

8,30

-13,33

473,34

3,98

Bồ Đào Nha

0,05

 

 

0,02

Đài Loan

4,89

35,96

50,66

2,35

Bangladesh

2,75

-12,37

-51,45

1,32

Hàn Quốc

2,43

16,87

38,75

1,17

Sri Lanka

1,27

0,35

56,23

0,61

Hồng Kông

1,23

-10,81

25,6

0,59

Pê Ru

1,18

292,94

-23,11

0,57

Australia

0,97

41,07

32,5

0,47

Nigeria

0,60

-68,19

-20,85

0,29

Canada

0,51

101,52

374,15

0,24

Bờ Biển Ngà

0,21

-10,34

235,9

0,10

Nam Phi

0,12

-91,69

-87,7

0,06

Nguồn: Tổng cục Hải quan

Bảng 2: Một số chủng loại nguyên liệu nhựa xuất khẩu của Việt Nam đạt kim ngạch cao trong năm 2021 và tháng 01/2022

Chủng loại

Năm 2021  (Triệu USD)

So năm 2020 (%)

Tháng 01/2022  (Triệu USD)

So tháng 11/2021 (%)

So tháng 01/2021 (%)

Polyaxetal, polyete khác và nhựa
epoxy, dạng nguyên sinh; polycarbonat, nhựa ankyt, polyalyl
este và các polyeste khác, dạng
nguyên sinh

877,88

119,62

96,24

1,57

590,95

Polyme từ propylen hoặc từ các olefin
khác, dạng nguyên sinh

545,13

48,96

36,59

-7,86

122,49

Polyme từ etylen, dạng nguyên sinh

229,86

35,78

17,31

-17,27

229,09

Polyme từ vinyl clorua hoặc từ olefin
đã halogen hóa khác, dạng nguyên
sinh

166,77

83,95

10,61

-23,86

196,76

Polyamit, dạng nguyên sinh

122,41

97,45

10,44

-9,53

93,42

Polyme từ styren, dạng nguyên sinh

92,52

33,47

6,70

17,49

194,08

Silicon, dạng nguyên sinh

47,86

125,64

2,94

-53,93

137,20

Nhựa amino, nhựa phenolic và
polyuretan, dạng nguyên sinh

45,27

73,95

4,15

-21,17

154,94

Polyme acrylic, dạng nguyên sinh

18,91

15,65

1,77

29,96

159,07

Polyme từ vinyl axetat hay từ các
vinyl este khác, dạng nguyên sinh; các
loại polyme vinyl khác ở dạng nguyên
sinh

14,30

5,26

1,23

43,55

125,80

Polyme tự nhiên và các polyme tự
nhiên đã biến đổi

6,63

28,60

1,11

48,29

616,33

Xenlulo và các dẫn xuất hóa học của
nó, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi
khác, dạng nguyên sinh

0,83

66,86

0,10

-18,64

307,07

Nguồn: Tổng cục Hải quan

Nguồn: Phòng TTCN

Tin cũ hơn
Trụ sở chính
Địa chỉ: Tầng 5-6, Tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, P.Cổ Nhuế I, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội
Điện thoại: 0243.8262316 - 0243.9393360 
Email: ttthongtin@moit.gov.vn
Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 11, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 12 Nguyễn Thị Minh Khai, P.Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3823 7216
Email: t_nguyenhuutam@yahoo.com
Chi nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ: Tầng 4, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 7B, đường CMT8, P.Hòa Cường Nam, Q.Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 02511.38356
Email: anhtuan7702@yahoo.com
Giấy phép số 153/GP-TTĐT ngày 5 tháng 7 năm 2024 của Bộ Thông tin Truyền thông.
Số người truy cập: 4.669.415