VITIC
THỊ TRƯỜNG - NGÀNH HÀNG

Xuất khẩu giấy và sản phẩm giấy tăng 18% trong quý I/2022

28/04/2022 16:33

Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng giấy của Việt Nam trong quý I/2022 đạt 432,22 triệu USD, tăng 18,09% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khối doanh nghiệp FDI chiếm tỷ trọng 59,6%.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3/2022, xuất khẩu giấy của cả nước đạt 177,52triệu USD, tăng55,95% so với tháng trước và tăng 10,49 % so với cùng kỳ năm 2021. Lũy kế quý I/2022, xuất khẩu mặt hàng này của cả nước đạt 432,22 triệu USD, tăng 18,09% so với cùng kỳ năm trước và chiếm trên 0,51% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước.

Trong tháng 3/2022 xuất khẩu giấy của các doanh nghiệp FDI đạt 110,13 triệu USD, tăng 70,41% so với tháng 02/2022, so với cùng kỳ năm 2021 tăng 36,34% và chiếm 62,04% tổng kim ngạch xuất khẩu giấy. Tính chung quý đầu năm 2022, xuất khẩu mặt hàng này của khối doanh nghiệp FDI đạt 257,61 triệu USD, tăng 33,43% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 59,6% kim ngạch xuất khẩu.

Biểu đồ 1: Diễn biến kim ngạch xuất khẩu giấy và sản phẩm giấy của Việt Nam
(Đvt: triệu USD)


Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Trong tháng 3/2022, thị trường Asean ở vị trí dẫn đầu về xuất khẩu giấy của nước ta, đạt 63,50 triệu USD, tăng 67,11% so với tháng 02/2022 và tăng 20,55% so với cùng kỳ năm 2021; Xuất khẩu sang Trung Quốc đạt 21,11 triệu USD, giảm 3,92% so với tháng trước và giảm 43,15% so với cùng kỳ năm 2021. Tiếp theo là Hoa Kỳ đạt 43,94 triệu USD, tăng mạnh ở mức 108,87% so với tháng 02/2022 và tăng 45,99% so với cùng kỳ năm 2021.

Tính chung quý I/2022, kim ngạch các thị trường chính xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy gồm: Asean, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản. Xuất khẩu sang 5 thị trường đứng đầu đã chiếm trên 57,74% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của cả nước.

Biểu đồ 2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu giấy và sản phẩm giấy quý I/2022
(ĐVT: % tính theo kim ngạch)

Bảng 3: Thị trường xuất khẩu giấy và sản phẩm giấy của Việt Nam trong tháng 3 và quý I/2022

Thị trường

Tháng3/2022
( triệu USD)

So với
T2/2022 (%)

So với
T3/2021 (%)

QuýI/2022
(triệu USD)

So với
Q
I/2021 (%)

Tỷtrọng
Q
I/2022 (%)

Tổng KN

177,52

55,95

10,49

432,22

18,09

100,00

Khối DN FDI

110,13

70,41

36,34

257,61

33,43

59,60

FTA RCEP

102,56

45,04

-1,62

253,39

9,49

58,62

FTA CPTTP

25,13

35,44

-2,47

66,76

5,83

15,45

ASEAN

63,50

67,11

20,55

153,14

28,04

35,43

Campuchia

19,72

70,37

37,40

48,66

41,39

11,26

Indonesia

15,13

118,02

52,42

33,20

41,48

7,68

Thái Lan

11,89

115,85

101,30

23,95

66,49

5,54

Malaysia

7,43

3,10

-36,66

24,25

-2,64

5,61

Philippines

4,12

52,55

-28,95

9,56

9,11

2,21

Singapore

3,82

22,37

10,66

9,92

6,53

2,29

Lào

1,38

47,17

-7,56

3,60

-17,26

0,83

Hoa Kỳ

43,94

108,87

45,99

96,61

37,30

22,35

Trung Quốc

21,11

-3,92

-43,15

57,80

-22,16

13,37

Đài Loan

9,85

57,35

1,09

28,41

17,41

6,57

Nhật Bản

7,13

41,58

14,56

18,08

6,91

4,18

Australia

6,74

111,74

54,94

14,52

21,39

3,36

Hàn Quốc

4,08

61,80

5,49

9,85

13,29

2,28

Hồng Kông

3,48

28,01

-31,16

9,29

-14,72

2,15

Anh

0,49

42,75

-42,17

1,38

-21,35

0,32

Đức

0,26

369,65

-35,79

0,59

-45,13

0,14

Các tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất

0,20

-73,13

56,82

1,27

163,82

0,29

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan)
 

Nguồn: Phòng TTCN

Tin cũ hơn
Trụ sở chính
Địa chỉ: Tầng 5-6, Tòa nhà Bộ Công Thương, Số 655 Phạm Văn Đồng, Phường Nghĩa Đô - TP. Hà Nội
Điện thoại: 024 3826 2316 - 024 3939 3360 
Email: ttthongtin@moit.gov.vn
Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 11, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 12 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Sài Gòn - TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3823 7216
Email: t_nguyenhuutam@yahoo.com
Chi nhánh TP Đà Nẵng
Địa chỉ: Tầng 4, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 7B, đường CMT8, Phường Hoà Cường - TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 023 638 356
Email: anhtuan7702@yahoo.com
Giấy phép số 153/GP-TTĐT ngày 5 tháng 7 năm 2024 của Bộ Thông tin Truyền thông.
Số người truy cập: 5.192.239