VITIC
THỊ TRƯỜNG - NGÀNH HÀNG

Việt Nam nhập siêu hơn 1 tỷ USD máy móc thiết bị trong 5 tháng đầu năm 2022

30/06/2022 14:48

Trong 5 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu máy móc thiết bị của Việt Nam đạt 17,29 tỷ USD, ngược lại nhập khẩu mặt hàng này đạt 18,35 tỷ USD. Theo đó, Việt Nam nhập siêu 1,06 tỷ USD máy móc thiết bị trong 5 tháng qua.

Về sản xuất:Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, chỉ số sản xuất máy móc thiết bị của Việt Nam trong tháng 5/2022 giảm 3,9% so với tháng 4/2022 nhưng tăng 3,7% so với tháng 5/2021. Tính chung 5 tháng đầu năm 2022, chỉ số sản xuất của ngành này tăng 11,2% so với cùng kỳ năm 2021.

Về xuất khẩu:Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2022, kim ngạch xuất khẩu máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng của Việt Nam đạt gần 3,62 tỷ USD, giảm 2,88% so với tháng 4/2022 nhưng tăng mạnh (41,87%) so với với tháng 5/2021; chiếm tỷ trọng 11,69% tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam. Tính chung 5 tháng đầu năm nay, tổng xuất khẩu máy móc thiết bị đạt 17,29 tỷ USD,chiếm tỷ trọng 11,28% , tăng 17,44% so với cùng kỳ năm 2021.
Trong đó, xuất khẩu máy móc thiết bị của khối doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài (DN FDI) tháng 5/2022 đạt xấp xỉ 3,34 tỷ USD, giảm 2,77% so với tháng trước song tăng 43,91% so với cùng kỳ năm trước; chiếm tỷ trọng tới 92,28% tổng trị giá xuất khẩu mặt hàng này của cả nước. Tổng trị giá xuất khẩu máy móc thiết bị của khối DN này 4 tháng đầu năm 2022 đạt trên 15,97 tỷ USD,chiếm tỷ trọng 92,38% , tăng 17,11% so với cùng kỳ năm 2021.

Biểu đồ 1: Kim ngạch xuất khẩu máy móc, thiết bị của Việt Nam theo tháng giai đoạn 2019-2022
(ĐVT: triệu USD)

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan

Hoa Kỳ vẫn là thị trường tiêu thụ lớn nhất nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng của Việt Nam với kim ngạch 5 tháng đầu năm 2022 đạt xấp xỉ 7,62 tỷ USD, tăng 12,82% so với cùng kỳ năm 2021, chiếm tỷ trọng tới 44,07% tổng kim ngạch xuất khẩu máy móc thiết bị của cả nước. Riêng trong tháng 5/2022, xuất khẩu máy móc thiết bị sang thị trường này đạt hơn 1,6 tỷ USD,chiếm tỷ trọng 44,44% , giảm nhẹ (1,63%) so với tháng 4/2022 song tăng 54% so với tháng 5/2021.

Xuất khẩu máy móc thiết bị sang khối thị trường EU-27 chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong 5 tháng đầu năm nay (chiếm 11,8%), đạt xấp xỉ 2,04 tỷ USD, tăng 11,86% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là các thị trường: ASEAN chiếm tỷ trọng 7,26%; Trung Quốc chiếm 7,15%; Hàn Quốc chiếm 6,62%; Nhật Bản chiếm 6,55%; Hồng Kông chiếm 1,99%; Ấn Độ chiếm 1,62%; Mexico chiếm 1,53%…

Đáng chú ý, xuất khẩu máy móc thiết bị sang một số thị trường trong 5 tháng đầu năm nay tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2021 như: Angola tăng 885,45%; Brunây tăng 368,57%; Colombia tăng 312,69%; Romania tăng 145,85%; Tanzania tăng 105,59%; Australia tăng 94,26%; Achentina tăng 92,2%; Malaysia tăng 75,38%...

Về tỷ trọng kim ngạch, trong khi 3 thị trường lớn Hoa Kỳ, Nhật Bản và EU bị giảm tỷ trọng so với 5 tháng đầu năm 2021 thì một số thị trường có tỷ trọng tăng là: ASEAN tăng 0,87%; Trung Quốc tăng 0,66%; Australia tăng 0,57%; Mexico tăng 0,38%; Hàn Quốc tăng 0,34%; Canada tăng 0,27%;…

Bảng 1: Thị trường xuất khẩu máy móc, thiết bị của Việt Nam trong tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2022

Thị trường
xuất khẩu

KN
T5/2022 (triệu USD)

So với
T4/2022 (%)

So với
T5/2021 (%)

KN
5T/2022 (triệu USD)

So với
5T/2021 (%)

Tỷ trọng 5T/2022 (%)

Tổng

3.615,57

-2,88

41,87

17.290,86

17,44

100

Trong đó: Khối DN FDI

3.336,57

-2,77

43,91

15.973,54

17,11

92,38

FTA RCEP

1.043,80

-5,14

25,49

7.619,54

12,82

44,07

FTA CPTTP

489,86

-8,25

25,39

5.034,10

24,33

29,11

FTA EAEU

3,83

-13,75

-71,56

2.379,77

24,36

13,76

Hoa Kỳ

1.606,63

-1,63

54

68,91

-2,2

0,4

EU-27

441,46

4,26

46,46

2.039,98

11,86

11,8

ASEAN

260,44

-1

31,39

1.255,12

33,43

7,26

Trung Quốc

281,34

-2,18

42,71

1.235,70

29,37

7,15

Hàn Quốc

215,90

-5,98

19,01

1.143,91

23,8

6,62

Nhật Bản

236,49

2,91

5,88

1.132,38

4,97

6,55

Hồng Kông (Trung Quốc)

87,37

43,62

38,19

344,87

10,37

1,99

Ấn Độ

57,94

-8,32

46,3

279,95

9,6

1,62

Mexico

55,02

-14,93

61,63

265,38

56,63

1,53

Anh

51,34

-20,86

28,16

286,69

-6,4

1,66

Australia

45,31

-47,92

64,9

248,34

94,26

1,44

Canada

42,08

47,13

129,01

177,62

59

1,03

Đài Loan (Trung Quốc)

36,53

-18,39

16,54

176,63

35,18

1,02

TVQ Ả Rập Thống Nhất

27,35

-12,47

53,04

139,64

29,9

0,81

Brazil

23,12

0,31

49,34

95,27

13,5

0,55

Nga

3,83

-13,75

-71,56

68,91

-2,2

0,4

Thổ Nhĩ Kỳ

14,17

57

87,82

42,83

58,45

0,25

Chile

5,29

-51,18

75,7

41,83

43,97

0,24

Colombia

10,30

-18,76

538,16

40,46

312,69

0,23

Nam Phi

5,77

-16,94

71,49

26,87

38,56

0,16

Achentina

4,31

24,35

274,86

19,82

92,2

0,11

New Zealand

4,31

34,53

4,1

18,65

-17,63

0,11

Ả Rập Xê Út

8,42

142,31

167,54

18,42

16,29

0,11

Ai Cập

1,69

-27,28

-19,59

13,85

-10,8

0,08

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan

Về nhập khẩu:Trong tháng 5/2022, nhập khẩu máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt hơn 3,98 tỷ USD, tăng 4,58% so với tháng 4/2022 nhưng giảm 4,2% so với tháng 5/2021; chiếm tỷ trọng 12,21% tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của cả nước. Tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này 5 tháng đầu năm 2022 đạt hơn 18,35 tỷ USD,chiếm tỷ trọng 12,01% , giảm 2,94% so với cùng kỳ năm 2021.

Trong đó, nhập khẩu máy móc thiết bị của khối doanh nghiệp FDI tháng 5/2022 đạt gần 2,73 tỷ USD, giảm 0,36% so với tháng trước nhưng tăng 2,91% so với cùng kỳ năm 2021; chiếm tỷ trọng 68,5% tổng nhập khẩu máy móc thiết bị của cả nước. Tổng kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị của khối DN này 5 tháng đầu năm nay đạt 13,11 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 71,44%, tăng nhẹ (0,47%) so với cùng kỳ năm trước.

Biểu đồ 2: Kim ngạch máy móc, thiết bị nhập khẩu của Việt Nam theo tháng giai đoạn 2019-2022
(ĐVT: triệu USD)

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan

Trung Quốc là thị trường cung cấp máy móc thiết bị lớn nhất cho nước ta trong 5 tháng đầu năm 2022 với kim ngạch đạt gần 9,56 tỷ USD, giảm 1,73% so với cùng kỳ năm 2021; chiếm tỷ trọng 52,07% tổng kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng của nước ta. Riêng trong tháng 5/2022, nhập khẩu máy móc, thiết bị từ thị trường này đạt gần 2,26 tỷ USD,chiếm tỷ trọng 56,72% , tăng khá (13,74%) so với tháng 4/2022, song giảm nhẹ 0,5% so với tháng 5/2021.

Trong 5 tháng qua, Việt Nam nhập siêu từ Trung Quốc tới 8,32 tỷ USD trị giá máy móc thiết bị; chiếm 48,13% tổng trị giá xuất khẩu mặt hàng này của cả nước. Kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị từ Trung Quốc cao gấp gần 8 lần trị giá xuất khẩu máy móc thiết bị sang thị trường này.

Hàn Quốc là thị trường cung cấp máy móc thiết bị lớn thứ hai với kim ngạch 5 tháng đạt gần 2,87 tỷ USD, tăng nhẹ 0,37% so với cùng kỳ năm trước; chiếm tỷ trọng 15,61% tổng nhập khẩu mặt hàng này của cả nước. Nhập khẩu máy móc thiết bị từ thị trường Nhật Bản đạt kim ngạch 1,72 triệu USD, giảm 6,14% so với cùng kỳ năm 2021, chiếm tỷ trọng 9,38%. Tiếp đến là các thị trường: ASEAN chiếm tỷ trọng 6,58%; EU-27 chiếm 6,4%; Đài Loan chiếm 3,25%; Hoa Kỳ chiếm 2,08%…

Đáng chú ý, nhập khẩu máy móc thiết bị từ một số thị trường tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2021 như: Belarus tăng 122,5%; Na Uy tăng 73,29%; New Zealand tăng 52,51%.

Về tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu, một số thị trường có tỷ trọng tăng so với cùng kỳ năm trước là: Trung Quốc tăng 0,64%; Hàn Quốc tăng 0,51%; Đài Loan tăng 0,44%; Ấn Độ tăng 0,37%... Ngược lại, các thị trường có tỷ trong giảm là: EU giảm 0,91%; Nhật Bản giảm 0,32%; Hồng Kông giảm 0,27%; Hoa Kỳ giảm 0,2%...

Bảng 2: Thị trường nhập khẩu máy móc, thiết bị của Việt Nam trong tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2022

Thị trường nhập khẩu

Tháng 5/2022 (triệu USD)

So với T4/2022 (%)

So với T5/2022 (%)

5 tháng 2022 (triệu USD)

So với 5T/2022 (%)

Tỷ trọng 5T/2022 %)

Tổng

3.982,75

4,58

-4,2

18.353,12

-2,94

100

Trong đó: Khối DN FDI

2.728,08

-0,36

2,91

13.112,16

0,47

71,44

FTA RCEP

3.384,58

4,8

-1,91

15.371,69

-1,49

83,76

FTA CPTTP

444,88

-10,02

-12,12

2.359,82

-4,39

12,86

FTA EAEU

0,40

-66,5

-91,73

10,53

-4,98

0,06

Trung Quốc

2.258,98

13,74

-0,5

9.557,04

-1,73

52,07

Hàn Quốc

559,35

-10,7

-1,09

2.865,48

0,37

15,61

Nhật Bản

323,15

-13,23

-12,45

1.722,20

-6,14

9,38

ASEAN

239,02

-0,81

-0,47

1.208,34

3,46

6,58

EU-27

233,82

1,69

-19,88

1.175,08

-15,02

6,4

Đài Loan (Trung Quốc)

124,46

5,24

18,17

597,02

12,2

3,25

Hoa Kỳ

88,71

24,88

-4,87

381,12

-11,74

2,08

Ấn Độ

54,84

39,07

91,24

237,47

36,18

1,29

Hồng Kông (Trung Quốc)

6,42

-67,86

-71,23

98,17

-34,86

0,53

Anh

14,44

16,58

-61,1

69,56

-30,8

0,38

Thụy Sỹ

10,29

-24,68

-29,95

51,51

-43,22

0,28

Mexico

10,05

36,51

40,78

41,28

12

0,22

Na Uy

1,52

-79,19

-39,13

28,38

73,29

0,15

Israel

1,90

-75,6

-54,36

28,29

19,51

0,15

Canada

4,06

9,51

-64,57

22,19

-35,59

0,12

Thổ Nhĩ Kỳ

3,57

1,25

-87,59

19,58

-61,97

0,11

Australia

2,14

-29,82

-27,79

12,55

-23,7

0,07

Brazil

2,19

22,25

-27,67

7,08

-1,88

0,04

Nga

0,36

-52,67

-92,04

6,09

-32,98

0,03

New Zealand

1,94

194,26

-23,33

6,07

52,51

0,03

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan

 

Nguồn: Phòng Thông tin Công nghiệp

Tin cũ hơn
Trụ sở chính
Địa chỉ: Tầng 5-6, Tòa nhà Bộ Công Thương, Số 655 Phạm Văn Đồng, Phường Nghĩa Đô - TP. Hà Nội
Điện thoại: 024 3826 2316 - 024 3939 3360 
Email: ttthongtin@moit.gov.vn
Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 11, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 12 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Sài Gòn - TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3823 7216
Email: t_nguyenhuutam@yahoo.com
Chi nhánh TP Đà Nẵng
Địa chỉ: Tầng 4, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 7B, đường CMT8, Phường Hoà Cường - TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 023 638 356
Email: anhtuan7702@yahoo.com
Giấy phép số 153/GP-TTĐT ngày 5 tháng 7 năm 2024 của Bộ Thông tin Truyền thông.
Số người truy cập: 5.229.925