Việt Nam nhập siêu gần 2,7 tỷ USD nguyên liệu nhựa trong quý 1/2022
Quý 1/2022, nhập khẩu nguyên liệu nhựa vào Việt Nam đạt 3,32 tỷ USD, cao gấp hơn 5 lần giá trị xuất khẩu mặt hàng này.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3/2022, xuất khẩu nguyên liệu nhựa của Việt Nam đạt trị giá 224,31 triệu USD, tăng 18,74% so tháng trước và tăng 6,62% so với tháng 3/2021. Lũy kế quý 1 năm 2022, tổng kim ngạch xuất khẩu nguyên liệu nhựa của cả nước đạt 623,93 triệu USD, tăng 32,84% so với cùng kỳ năm 2021. Trong đó,xuất khẩu nguyên liệu nhựa của khối doanh nghiệp FDI đạt 440,32 triệu USD, tăng 57,41% so với cùng kỳ năm trước và chiếm tỷ trọng 70,57% tổng kim ngạch xuất khẩu nguyên liệu nhựa của cả nước.
Biểu đồ 1: Trị giá xuất khẩu nguyên liệu nhựa giai đoạn 2020-2022
(Đvt: Triệu USD)
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
Trong I/2022, Việt Nam xuất khẩu nguyên liệu nhựa chủ yếu sang 4 thị trường lớn gồm: Asean, Ấn Độ, Trung Quốc, EU. Kim ngạch xuất khẩu sang 4 thị trường này chiếm tỷ trọng trên 57,31% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Bảng 1: Thị trường xuất khẩu nguyên liệu nhựa của Việt Nam trong tháng 3 và quý I/2022
Thị trường |
Tháng 3/2022 |
So với |
So với |
Quý 1/2022 |
So với |
Tỷ trọng |
---|---|---|---|---|---|---|
*TỔNG CHUNG |
224,31 |
18,74 |
6,62 |
623,93 |
32,84 |
100,00 |
Khối DNFDI |
152,41 |
17,59 |
32,92 |
440,32 |
57,41 |
70,57 |
Khối Asean |
59,78 |
4,97 |
29,20 |
178,05 |
48,75 |
28,54 |
Ấn Độ |
28,87 |
17,63 |
89,25 |
76,38 |
90,29 |
12,24 |
Trung Quốc |
33,15 |
75,27 |
-6,80 |
68,94 |
-6,54 |
11,05 |
Nhật Bản |
15,77 |
110,53 |
104,24 |
34,19 |
56,70 |
5,48 |
Khối EU |
9,75 |
-3,49 |
23,80 |
28,17 |
112,24 |
4,52 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
1,45 |
-78,68 |
-75,85 |
18,13 |
58,38 |
2,91 |
Bangladesh |
8,51 |
150,71 |
2,20 |
14,66 |
-19,38 |
2,35 |
Đài Loan |
1,41 |
-66,69 |
-40,14 |
10,52 |
42,31 |
1,69 |
Hàn Quốc |
4,01 |
78,06 |
57,19 |
8,69 |
66,13 |
1,39 |
Hồng Kông |
0,91 |
-56,18 |
18,01 |
4,23 |
93,98 |
0,68 |
Sri Lanka |
1,45 |
32,90 |
-11,18 |
3,81 |
20,23 |
0,61 |
Nam Phi |
2,54 |
157,03 |
70,66 |
3,64 |
-2,87 |
0,58 |
Australia |
1,03 |
0,21 |
4,50 |
3,01 |
47,60 |
0,48 |
Canada |
1,53 |
130,30 |
190,02 |
2,71 |
263,64 |
0,43 |
Bờ Biển Ngà |
1,16 |
398,42 |
643,56 |
1,60 |
285,77 |
0,26 |
Pê Ru |
0,06 |
-83,37 |
-98,43 |
1,59 |
-83,84 |
0,26 |
Nigeria |
0,47 |
21,96 |
-61,88 |
1,45 |
-36,86 |
0,23 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
Ở chiều ngược lại, nhập khẩu nguyên liệu nhựa của cả nước trong tháng 3/2022 đạt gần 1,23 tỷ USD, tăng 15,95% so tháng trước và tăng 5,9% so với tháng 3/2021. Lũy kế quý1 năm 2022, tổng trị giá nhập khẩu nguyên liệu nhựa của cả nước đạt 3,32 tỷ USD, tăng 15,58% so với cùng kỳ năm 2021, trong đó kim ngạch nhập khẩu của khối DN FDI chiếm tỷ trọng 54,67%.
Biểu đồ 2: Trị giá nhập khẩu nguyên liệu nhựa giai đoạn 2020-2022
(Đvt: Triệu USD)
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
Việt Nam nhập khẩu nguyên liệu nhựa chủ yếu từ các thị trường: Hàn Quốc, Trung Quốc, Hàn Quốc, Asean, Đài Loan, Ả Rập Xê Út. Tỷ trọng nhập khẩu từ 5 thị trường này chiếm hơn 81% tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu nhựa của cả nướctrong quý I/2022.
Bảng 2: Thị trường nhập khẩu nguyên liệu nhựa của Việt Nam trong tháng 3 và quý I/2022
Thị trường |
Tháng 3/2022 |
So với |
So với |
Quý 1/2022 |
So với |
Tỷ trọng |
---|---|---|---|---|---|---|
*TỔNG CHUNG |
1.225,24 |
15,95 |
5,90 |
3.322,44 |
15,58 |
100,00 |
Khối DNFDI |
652,86 |
13,62 |
4,60 |
1.816,30 |
16,30 |
54,67 |
Hàn Quốc |
286,32 |
0,69 |
52,40 |
802,87 |
57,08 |
24,17 |
Trung Quốc |
218,06 |
29,14 |
-1,63 |
629,69 |
25,24 |
18,95 |
Khối Asean |
193,73 |
6,35 |
6,47 |
539,12 |
21,45 |
16,23 |
Đài Loan |
155,60 |
20,49 |
-1,04 |
432,03 |
5,50 |
13,00 |
Ả Rập Xê Út |
139,72 |
75,06 |
-3,18 |
294,92 |
-21,19 |
8,88 |
Nhật Bản |
60,68 |
-8,22 |
-16,39 |
181,30 |
6,21 |
5,46 |
Hoa Kỳ |
61,05 |
18,01 |
-24,25 |
160,54 |
-7,88 |
4,83 |
UAE |
23,54 |
40,12 |
-9,68 |
53,50 |
-21,18 |
1,61 |
Khối EU |
19,33 |
35,88 |
-30,04 |
50,52 |
-23,88 |
1,52 |
Ấn Độ |
21,60 |
25,39 |
55,53 |
50,26 |
48,29 |
1,51 |
Kuwait |
10,31 |
-22,05 |
15,53 |
29,79 |
27,73 |
0,90 |
Nga |
5,91 |
-18,91 |
86,82 |
22,03 |
147,28 |
0,66 |
Qatar |
7,80 |
10,70 |
-4,98 |
18,35 |
-36,14 |
0,55 |
Brazil |
2,50 |
-32,93 |
22,34 |
8,11 |
27,82 |
0,24 |
Canada |
2,92 |
68,44 |
59,13 |
5,58 |
-4,42 |
0,17 |
Hồng Kông |
0,80 |
-37,37 |
-47,65 |
3,40 |
-7,45 |
0,10 |
Anh |
1,58 |
218,06 |
16,03 |
2,41 |
-23,43 |
0,07 |
Australia |
0,80 |
142,75 |
-58,97 |
1,82 |
-46,56 |
0,05 |
Nam Phi |
0,00 |
-100,00 |
-100,00 |
0,43 |
-86,56 |
0,01 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
Nguồn: Phòng TTCN
-
eTax Mobile là ứng dụng Thuế điện tử được cài đặt trên điện thoại di động thông minh hệ điều hành IOS hoặc Android, cho phép cá nhân, cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh có thể tra cứu tờ khai đăng ký thuế mọi lúc, mọi nơi trên thiết bị có kết nối 3G/ 4G/ Wifi/ GPRS.
-
Nghiên cứu này nhằm đánh giá thực trạng, dự báo triển vọng và đề xuất quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu để phát triển các ngành công nghiêp ưu tiên mũi nhọn của Việt Nam đến 2030, tầm nhìn 2045.
-
Tỉnh Sơn La có đất đai, khí hậu, độ cao thích hợp với nhiều loại cây trồng (rau, quả) từ ôn đới tới nhiệt đới, do đó có nhiều tiềm năng phát triển cây trái vụ, rải vụ, gia tăng giá trị sản phẩm.
-
Bộ NN&PTNT vừa cho biết, tính chung quý I/2022, kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản ước trên 12,8 tỷ USD, tăng 15,3% so với cùng kỳ năm trước.