VITIC
THỊ TRƯỜNG - NGÀNH HÀNG

Việt Nam nhập siêu gần 2,7 tỷ USD nguyên liệu nhựa trong quý 1/2022

04/04/2022 10:22

Quý 1/2022, nhập khẩu nguyên liệu nhựa vào Việt Nam đạt 3,32 tỷ USD, cao gấp hơn 5 lần giá trị xuất khẩu mặt hàng này.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3/2022, xuất khẩu nguyên liệu nhựa của Việt Nam đạt trị giá 224,31 triệu USD, tăng 18,74% so tháng trước và tăng 6,62% so với tháng 3/2021. Lũy kế quý 1 năm 2022, tổng kim ngạch xuất khẩu nguyên liệu nhựa của cả nước đạt 623,93 triệu USD, tăng 32,84% so với cùng kỳ năm 2021. Trong đó,xuất khẩu nguyên liệu nhựa của khối doanh nghiệp FDI đạt 440,32 triệu USD, tăng 57,41% so với cùng kỳ năm trước và chiếm tỷ trọng 70,57% tổng kim ngạch xuất khẩu nguyên liệu nhựa của cả nước.

Biểu đồ 1: Trị giá xuất khẩu nguyên liệu nhựa giai đoạn 2020-2022
(Đvt: Triệu USD)

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Trong I/2022, Việt Nam xuất khẩu nguyên liệu nhựa chủ yếu sang 4 thị trường lớn gồm: Asean, Ấn Độ, Trung Quốc, EU. Kim ngạch xuất khẩu sang 4 thị trường này chiếm tỷ trọng trên 57,31% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.

Bảng 1: Thị trường xuất khẩu nguyên liệu nhựa của Việt Nam trong tháng 3 và quý I/2022

Thị trường

Tháng 3/2022
(Triệu USD)

So với
T2/2022 (%)

So với
T3/2021 (%)

Quý 1/2022
(Triệu USD)

So với
quý 1/2021 (%)

Tỷ trọng
Q1/2022 (%)

*TỔNG CHUNG

224,31

18,74

6,62

623,93

32,84

100,00

Khối DNFDI

152,41

17,59

32,92

440,32

57,41

70,57

Khối Asean

59,78

4,97

29,20

178,05

48,75

28,54

Ấn Độ

28,87

17,63

89,25

76,38

90,29

12,24

Trung Quốc

33,15

75,27

-6,80

68,94

-6,54

11,05

Nhật Bản

15,77

110,53

104,24

34,19

56,70

5,48

Khối EU

9,75

-3,49

23,80

28,17

112,24

4,52

Thổ Nhĩ Kỳ

1,45

-78,68

-75,85

18,13

58,38

2,91

Bangladesh

8,51

150,71

2,20

14,66

-19,38

2,35

Đài Loan

1,41

-66,69

-40,14

10,52

42,31

1,69

Hàn Quốc

4,01

78,06

57,19

8,69

66,13

1,39

Hồng Kông

0,91

-56,18

18,01

4,23

93,98

0,68

Sri Lanka

1,45

32,90

-11,18

3,81

20,23

0,61

Nam Phi

2,54

157,03

70,66

3,64

-2,87

0,58

Australia

1,03

0,21

4,50

3,01

47,60

0,48

Canada

1,53

130,30

190,02

2,71

263,64

0,43

Bờ Biển Ngà

1,16

398,42

643,56

1,60

285,77

0,26

Pê Ru

0,06

-83,37

-98,43

1,59

-83,84

0,26

Nigeria

0,47

21,96

-61,88

1,45

-36,86

0,23

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Ở chiều ngược lại, nhập khẩu nguyên liệu nhựa của cả nước trong tháng 3/2022 đạt gần 1,23 tỷ USD, tăng 15,95% so tháng trước và tăng 5,9% so với tháng 3/2021. Lũy kế quý1 năm 2022, tổng trị giá nhập khẩu nguyên liệu nhựa của cả nước đạt 3,32 tỷ USD, tăng 15,58% so với cùng kỳ năm 2021, trong đó kim ngạch nhập khẩu của khối DN FDI chiếm tỷ trọng 54,67%.

Biểu đồ 2: Trị giá nhập khẩu nguyên liệu nhựa giai đoạn 2020-2022 
(Đvt: Triệu USD)


Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Việt Nam nhập khẩu nguyên liệu nhựa chủ yếu từ các thị trường: Hàn Quốc, Trung Quốc, Hàn Quốc, Asean, Đài Loan, Ả Rập Xê Út. Tỷ trọng nhập khẩu từ 5 thị trường này chiếm hơn 81% tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu nhựa của cả nướctrong quý I/2022.

​Bảng 2: Thị trường nhập khẩu nguyên liệu nhựa của Việt Nam trong tháng 3 và quý I/2022

Thị trường

Tháng 3/2022
(Triệu USD)

So với
T2/2022 (%)

So với
T3/2021 (%)

Quý 1/2022
(Triệu USD)

So với
Q1/2021 (%)

Tỷ trọng
Q1/2022 (%)

*TỔNG CHUNG

1.225,24

15,95

5,90

3.322,44

15,58

100,00

Khối DNFDI

652,86

13,62

4,60

1.816,30

16,30

54,67

Hàn Quốc

286,32

0,69

52,40

802,87

57,08

24,17

Trung Quốc

218,06

29,14

-1,63

629,69

25,24

18,95

Khối Asean

193,73

6,35

6,47

539,12

21,45

16,23

Đài Loan

155,60

20,49

-1,04

432,03

5,50

13,00

Ả Rập Xê Út

139,72

75,06

-3,18

294,92

-21,19

8,88

Nhật Bản

60,68

-8,22

-16,39

181,30

6,21

5,46

Hoa Kỳ

61,05

18,01

-24,25

160,54

-7,88

4,83

UAE

23,54

40,12

-9,68

53,50

-21,18

1,61

Khối EU

19,33

35,88

-30,04

50,52

-23,88

1,52

Ấn Độ

21,60

25,39

55,53

50,26

48,29

1,51

Kuwait

10,31

-22,05

15,53

29,79

27,73

0,90

Nga

5,91

-18,91

86,82

22,03

147,28

0,66

Qatar

7,80

10,70

-4,98

18,35

-36,14

0,55

Brazil

2,50

-32,93

22,34

8,11

27,82

0,24

Canada

2,92

68,44

59,13

5,58

-4,42

0,17

Hồng Kông

0,80

-37,37

-47,65

3,40

-7,45

0,10

Anh

1,58

218,06

16,03

2,41

-23,43

0,07

Australia

0,80

142,75

-58,97

1,82

-46,56

0,05

Nam Phi

0,00

-100,00

-100,00

0,43

-86,56

0,01

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan


Nguồn: Phòng TTCN

Tin cũ hơn
Trụ sở chính
Địa chỉ: Tầng 5-6, Tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, P.Cổ Nhuế I, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội
Điện thoại: 0243.8262316 - 0243.9393360 
Email: ttthongtin@moit.gov.vn
Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 11, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 12 Nguyễn Thị Minh Khai, P.Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3823 7216
Email: duy.doanh@yahoo.com.vn
Chi nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ: Tầng 4, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 7B, đường CMT8, P.Hòa Cường Nam, Q.Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 02511.38356
Email: anhtuan7702@yahoo.com
Giấy phép số 153/GP-TTĐT ngày 5 tháng 7 năm 2024 của Bộ Thông tin Truyền thông.
Số người truy cập: 3.771.823