VITIC
THỊ TRƯỜNG - NGÀNH HÀNG

Trung Quốc-thị trường tiêu thụ linh kiện điện thoại lớn nhất của Việt Nam

09/11/2022 14:49

Xuất khẩu linh kiện điện thoại của Việt Nam đạt hơn 20 tỷ USD trong 10 tháng năm 2022, trong đó Trung Quốc là thị trường tiêu thụ lớn nhất, chiếm tỷ trọng 61,36%.

Mặt hàng điện thoại và linh kiện tiếp tục là điểm sáng trong các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam.Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu điện thoại và linh kiện của Việt Nam trong tháng 10/2022 đạt trên 5,27 tỷ USD, tăng 5,71% so với tháng trước, so với cùng kỳ năm 2021 giảm 5,41%. Tính đến hết 10 tháng năm 2022, kim ngạch xuất khẩu điện thoại và linh kiện của cả nước đạt 50,37 tỷ USD, tăng 8,12% so với cùng kỳ năm 2021 và chiếm trên 16,1% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước trong 10 tháng năm 2022.


Trung Quốc-thị trường tiêu thụ linh kiện điện thoại lớn nhất của Việt Nam(Ảnh: internet)

Trong đó, xuất khẩu linh kiện, phụ kiện điện thoại tháng 10/2022 đạt trên 2,75 tỷ USD, so với tháng trước tăng 3,12%, nhưng lại giảm 18,37% so với cùng kỳ năm 2021. Tính đến hết 10 tháng năm 2022, xuất khẩu linh kiện, phụ kiện điện thoại đạt trên 20,4 tỷ USD, tăng 3,15% so với cùng kỳ năm 2021; chiếm 40,5% tổng kim ngạch xuất khẩu điện thoại và linh kiện của cả nước.

Bảng 1: Kim ngạch xuất khẩu linh kiện điện thoại tháng 10 và 10 tháng năm 2022

Chủng loại

Tháng 10/2022  (Triệu USD)

So với tháng 9/2022 (%)

So với tháng 10/2021 (%)

10T/2022  (Triệu USD)

So với tháng 10T/2021 (%)

Tổng

2.754,31

3,12

-18,37

20.407,31

3,15

Linh kiện điện thoại Samsung

15,97

-57,19

-31,69

403,82

-25,84

Linh kiện điện thoại Asus

0,05

6,48

-45,37

0,40

-59,57

Linh kiện điện thoại Xiaomi

0,03

2.102,87

 

0,04

-95,52

Linh kiện điện thoại Iphone

0,03

86,81

123,94

0,08

15,71

Loại khác

2.738,23

3,97

-18,28

20.002,96

3,98

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Bảng 2: Một số một số thị trường xuất khẩu linh kiện điện thoại tháng 10 và 10 tháng năm 2022

Thị trường

Tháng 10/2022  (Triệu USD)

So với tháng 9/2022 (%)

So với tháng 10/2021 (%)

10T/2022  (Triệu USD)

So 10T/2021 (%)

Tỷ trọng 10T/2022

Trung Quốc

2.037,54

8,82

-18,48

12.919,90

14,53

61,36

Hàn Quốc

233,02

-31,51

-39,95

2.740,87

-7,42

13,02

Hồng Kông (TQ)

159,62

22,53

23,91

1.567,62

-12,74

7,44

Ấn Độ

88,65

-20,46

4,92

886,47

4,59

4,21

Braxin

68,81

75,94

-14,64

578,64

0,99

2,75

Hoa Kỳ

31,49

-33,98

24,91

377,14

-32,00

1,79

Hà Lan

24,80

-0,15

-17,37

226,45

-7,93

1,08

Indonesia

19,84

10,86

-37,87

185,16

19,10

0,88

Thái Lan

19,47

0,41

128,93

164,60

46,92

0,78

Thổ Nhĩ Kỳ

12,82

63,35

-24,93

145,86

-43,09

0,69

Nhật Bản

19,10

59,17

150,17

90,70

-35,62

0,43

UAE

5,25

27,51

-48,56

78,56

-44,60

0,37

Áo

4,87

69,12

-49,85

59,87

-37,39

0,28

Australia

3,47

-32,40

3,11

50,92

8,82

0,24

Slovakia

0,59

-30,09

-78,15

40,37

31,87

0,19

Panama

2,51

8,37

-29,17

39,59

92,61

0,19

Achentina

7,28

61,02

2.813,86

30,59

247,96

0,15

Bangladet

1,24

-61,68

-82,35

29,36

-4,29

0,14

Canada

1,53

-7,20

-22,71

27,22

-4,59

0,13

Slovenia

0,13

-29,90

 

21,88

118,48

0,10

Singapore

0,80

-56,20

-68,47

17,29

4,46

0,08

Nga

1,17

137,91

-55,44

13,98

-57,68

0,07

Đài Loan (TQ)

2,05

113,24

107,79

13,36

-11,06

0,06

Đức

1,55

32,63

13,09

11,66

-69,25

0,06

Malaysia

1,04

2,61

132,10

7,51

-18,92

0,04

Philipine

0,42

167,68

-41,87

5,01

-38,29

0,02

Tây Ban Nha

1,22

68,86

653,27

3,22

-36,49

0,02

Lào

0,56

-12,63

3.994,18

2,35

35,26

0,01

Ba Lan

0,13

-44,66

-52,26

1,39

-5,08

0,01

Hy Lạp

0,25

81,52

932,79

0,97

-63,12

0,00

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Ở chiều ngược lại, nhập khẩu điện thoại và linh kiện của cả nước trong tháng 10/2022 đạt trên 1,98 tỷ USD, tăng 3,46% so với tháng trước nhưng lại giảm 1,1% so với tháng 10/2021. Tính đến hết 10 tháng năm 2022, nhập khẩu điện thoại của cả nước đạt 17,77 tỷ USD, tăng 5,45% so với cùng kỳ năm 2021 và chiếm trên 5,86% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước.

Trong đó, nhập khẩu linh kiện, phụ kiện điện thoại tháng 10/2022 đạt trên 1,75 tỷ USD, tăng 8,72% so với tháng trước và tăng 1,37% so với tháng 10/2021. Tính đến hết 10 tháng năm 2022, nhập khẩu linh kiện, phụ kiện điện thoại của cả nước đạt trị giá trên 14,8 tỷ USD, tăng 1,49% so với cùng kỳ năm 2021. Hàn Quốc và Trung Quốc là hai thị trường nhập khẩu lớn nhất.

Bảng 3: Kim ngạch nhập khẩumột số linh kiện điện thoại tháng 10 và 10 tháng năm 2022

Chủng loại

Tháng 10/2022  (Triệu USD)

So với tháng 9/2022 (%)

So với tháng 10/2021 (%)

10T/2022  (Triệu USD)

So với tháng 10T/2021 (%)

Tổng

1.754,52

8,72

1,37

14.802,79

1,49

Linh kiện điện thoại Samsung

0,46

124,01

37,54

45,07

608,22

Linh kiện điện thoại Iphone

0,37

-54,82

110,49

2,18

293,88

Linh kiện điện thoại Motorola

0,11

-77,20

81,21

1,33

37,29

Linh kiện điện thoại Xiaomi

0,05

-27,24

-51,13

0,74

173,51

Linh kiện điện thoại Vivo

0,05

-19,01

 

0,41

694,95

Linh kiện điện thoại Oppo

0,02

-23,96

125,39

0,20

96,09

Loại khác

1.753,46

8,77

1,35

14.752,87

1,21

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Bảng 4: Một số thị trường nhập khẩu linh kiện điện thoại

Thị trường

Tháng 10/2022  (Triệu USD)

So với tháng 9/2022 (%)

So với tháng 10/2021 (%)

10T/2022  (Triệu USD)

So 10T/2021 (%)

Hàn Quốc

1.088,70

-2,55

-2,97

9.604,58

12,64

Trung Quốc

603,16

15,60

-13,96

5.403,76

-5,02

Hồng Kông (TQ)

48,30

-72,14

-57,78

1.146,28

7,87

Singapore

7,07

-77,73

-83,99

362,77

6,20

Hoa Kỳ

0,53

-97,48

-29,80

47,34

1,38

Đài Loan (TQ)

2,49

-75,95

-6,37

46,72

54,23

Ấn Độ

0,62

329,34

-59,57

10,53

-78,39

Thái Lan

0,18

-77,73

-82,50

10,33

-78,44

Malaysia

0,59

4,02

-37,92

6,89

-19,47

Ixraen

0,14

-18,77

190,41

6,66

641,67

Nhật Bản

0,51

-34,82

-2,99

6,55

-91,81

Braxin

0,59

386,47

517,96

4,59

-43,74

Hà Lan

0,14

-81,86

87,44

4,33

33,37

Thổ Nhĩ Kỳ

0,29

-49,70

 

3,00

 

Đức

0,41

280,54

151,46

1,46

98,24

Italy

0,16

7.925,47

3.282,06

0,78

215,21

UAE

0,14

435,92

4.078,31

0,31

5.819,50

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
 

Nguồn: Phòng  TTCN

Tin cũ hơn
Trụ sở chính
Địa chỉ: Tầng 5-6, Tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, P.Cổ Nhuế I, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội
Điện thoại: 0243.8262316 - 0243.9393360 
Email: ttthongtin@moit.gov.vn
Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 11, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 12 Nguyễn Thị Minh Khai, P.Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3823 7216
Email: t_nguyenhuutam@yahoo.com
Chi nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ: Tầng 4, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 7B, đường CMT8, P.Hòa Cường Nam, Q.Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 02511.38356
Email: anhtuan7702@yahoo.com
Giấy phép số 153/GP-TTĐT ngày 5 tháng 7 năm 2024 của Bộ Thông tin Truyền thông.
Số người truy cập: 4.679.696