VITIC
THỊ TRƯỜNG - NGÀNH HÀNG

Thị trường tài chính toàn cầu có nhiều biến động.

11/11/2019 14:23

TIỀN TỆ - TÍN DỤNG – THANH TOÁN TRONG NƯỚC

Diễn biến tình hình tài chính - tiền tệ trong tuần và dự báo
Trong nước: Tuần qua, tỷ giá USD/VND tăng trên thị trường chính thức, nhưng giảm trên thị trường tự do. Tại VCB, tỷ giá USD/VND tăng 5 đồng/USD (tương đương mức tăng 0,02%) so với tuần trước, lên mức 23.150 đồng/USD (mua vào) và 23.270 đồng/USD (bán ra). So với đầu năm 2019, tỷ giá USD/VND tăng 15 đồng/USD (tương đương mức tăng 0,06%).

Trên thị trường tự do, tỷ giá USD/VND giảm 15 đồng/USD chiều mua vào và giảm 5 đồng/USD chiều bán ra, xuống 23.180 – 23.200 đồng/USD.

Tại Sở Giao dịch NHNN, tỷ giá USD mua vào giữ ổn định ở mức 23.200 đồng/USD, thấp hơn 639 đồng/USD so với mức giá trần. So với tuần trước, tỷ giá USD ở chiều bán ra giảm 11 đồng/USD, xuống mức 23.789 đồng/USD và thấp hơn mức giá trần 50 đồng/USD.

Trong khi đó, tỷ giá trung tâm do NHNN công bố, áp dụng cho ngày 31/10/2019 là 23.145 đồng/USD, giảm 10 đồng/USD (tương đương mức giảm 0,04%) so với mức công bố tuần trước, so với đầu năm 2019 tỷ giá trung tâm đã được điều chỉnh tăng 320 đồng/USD (tương đương mức tăng 1,40%). Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng vào thời điểm ngày 31/10/2019 là 23.839 đồng/USD và tỷ giá sàn là 22.451 đồng/USD.

Giá bán một số ngoại tệ tại NHTM (Theo giá bán của VCB)

Mã NT

Ngày 31/10/2019

So với tuần trước (%)

So với đầu năm 2019 (%)

So với đầu năm 2018(%)

So với đầu năm 2017(%)

So với đầu năm 2016(%)

AUD

16.183,11

0,99

-1,47

-9,28

-2,19

-0,78

CAD

17.779,96

-0,67

3,65

-2,43

3,92

9,27

CHF

23.688,75

0,25

-0,58

0,96

4,93

4,11

EUR

26.658,53

0,72

-2,01

-2,72

10,58

8,01

GBP

30.098,29

-0,04

1,16

-2,34

6,36

-9,76

HKD

2.986,51

-0,01

0,07

2,03

0,68

2,17

JPY

214,2

-0,18

0,29

5,72

9,16

12,67

KRW

21,27

0,66

0,95

-3,27

8,97

11,83

MYR

5.592,17

0,23

-1,04

-1,21

9,14

6,90

SGD

17.145,59

0,02

0,17

0,21

8,14

7,61

THB

784,75

0,34

6,91

10,08

20,68

23,31

USD

 23.270

0,02

0,06

2,31

2,11

3,24

Tỷ giá TT

 23.145

-0,04

1,40

3,26

4,45

 

(Nguồn: Vietcombank và Ngân hàng Nhà nước)

Thế giới: Tuần qua, thị trường tài chính toàn cầu có nhiều biến động trong bối cảnh các ngân hàng trung ương thế giới công bố chính sách điều hành lãi suất. Cụ thể:

Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã quyết định giữ nguyên lãi suất cơ bản và công cụ tiền tệ khác. Theo đó, ECB tiếp tục duy trì lãi suất tiền gửi ở mức -0,5%, đồng thời tái khẳng định việc khởi động chương trình mua trái phiếu, tức chương trình nới lỏng định lượng (QE), vô thời hạn kể từ tháng 11 tới, với mức 20 tỷ euro (22,4 tỷ USD) mỗi tháng, dù vấp phải sự phản đối của 1/3 số nhà hoạch định chính sách. Với lạm phát chưa đạt một nửa mức mục tiêu mà ECB đề ra là sát 2% và không nhiều hy vọng sẽ tăng nhanh.

Tại Trung Quốc, lạm phát tiêu dùng tăng mạnh đã trở thành một hạn chế lớn đối với Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBoC) và khả năng nới lỏng tiền tệ lớn hơn trong những tháng tới đã giảm.

Tại Mỹ, kếp thúc phiên họp chính sách diễn ra hai ngày 30-31/10/2019, Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) đã quyết định giảm lãi suất tham chiếu cho vay qua đêm lần thứ 3 trong năm nay thêm 0,25 điểm phần trăm, xuống còn 1,5-1,75%/năm, nhằm hỗ trợ tăng trưởng kinh tế trong nước trong bối cảnh kinh tế toàn cầu giảm tốc, nhưng phát tín hiệu không cắt giảm thêm lãi suất trong thời gian tới trừ phi kinh tế Mỹ diễn biến xấu.

Đồng USD giảm giá so với hầu hết các đồng tiền trong rổ tiền tệ thế giới trong bối cảnh thị trường chứng khoán Mỹ tăng điểm và căng thẳng thương mại Mỹ - Trung Quốc đã ngừng leo thang.

Theo đó, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 97,7 điểm. Cụ thể: tỷ giá Eur/USD tăng 0,07%, lên mức 1 euro đổi 1,11694 USD; tỷ giá GBP/USD tăng 0,02%, lên mức 1 GBP đổi 1,29326 USD; tỷ giá USD/JPY giảm 0,05%, còn 1 USD đổi 108,635 JPY; tỷ giá USD/CNY giảm 0,33%, 1 USD đổi 7,04069 CNY.

Tỷ giá một số đồng tiền giao dịch chủ yếu trên thế giới

Cặp tỷ giá

Ngày 31/10/2019

So với tuần trước(%)

So với đầu năm 2019 (%)

So với đầu năm 2018(%)

So với đầu năm 2017(%)

So với đầu năm 2016(%)

Eur/USD

1,11694

0,07

-1,73

-7,31

3,44

-5,58

GBP/USD

1,29326

0,02

3,03

-4,90

-11,63

-14,35

USD/INR

70,7509

-0,25

0,52

11,36

5,92

11,97

AUD/USD

1,44326

-1,18

0,15

12,87

1,75

16,84

USD/CAD

1,31523

0,63

-3,54

5,09

-6,64

11,30

USD/ZAR

14,9653

2,49

2,73

19,95

-6,18

27,93

USD/NZD

1,55491

-0,41

3,10

10,22

3,09

20,77

USD/JPY

108,635

-0,08

1,68

-3,29

-7,98

-9,21

USD/SGD

1,36022

-0,12

-0,39

2,25

-5,40

1,71

USD/CNY

7,04069

-0,33

2,37

8,30

6,86

13,25

 

(Nguồn: xe.com)

Mọi thông tin Quý độc giả vui lòng liên hệ;
Phòng Thông tin Xuất nhập khẩu
- Địa chỉ:               Phòng 603 Tòa nhà Bộ Công Thương, số 655 đường Phạm Văn Đồng, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
- Điện thoại:          024 3715 2584/ 371525 85/ 3715 2586            Fax: 024 3715 2574
Người liên hệ:      
- Mrs Huyền;         0912 077 382    ( thuhuyenvitic@gmail.com)
- Mrs Nhuận;         0982 198 206    (hongnhuan82@gmail.com)
- Mrs Kiều Anh;     0912 253 188    (kieuanhvitic@gmail.com)

Để có thông tin đầy đủ Quý độc giả vui lòng tải mẫu phiếu đăng ký sử dụng bản tin tại đây; 

Phòng TTXNK

Tin cũ hơn
Trụ sở chính
Địa chỉ: Tầng 5-6, Tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, P.Cổ Nhuế I, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội
Điện thoại: 0243.8262316 - 0243.9393360 
Email: ttthongtin@moit.gov.vn
Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 11, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 12 Nguyễn Thị Minh Khai, P.Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3823 7216
Email: t_nguyenhuutam@yahoo.com
Chi nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ: Tầng 4, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 7B, đường CMT8, P.Hòa Cường Nam, Q.Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 02511.38356
Email: anhtuan7702@yahoo.com
Giấy phép số 153/GP-TTĐT ngày 5 tháng 7 năm 2024 của Bộ Thông tin Truyền thông.
Số người truy cập: 4.773.785