VITIC
TIN TỨC- SỰ KIỆN

Nhập khẩu nguyên liệu nhựa của khối DN FDI chiếm 56%

28/02/2022 10:57

Theo số liệu thống kê, tháng 01/2022, kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu nhựa của cả nước ước đạt trên 1,01 tỷ USD, giảm 7,51% so với tháng trước; so với cùng kỳ năm 2021 tăng 5,79%. Trong đó, nhập khẩu nguyên liệu nhựa của khối doanh nghiệp FDI đạt trên 570,91 triệu USD, giảm 11,42% so tháng trước và tăng 10,37% so với tháng 01/2021, chiếm 56,06% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này trong tháng.

Nước ta nhập khẩu nguyên liệu nhựa chủ yếu từ Hàn Quốc, Trung Quốc, ASEAN và Đài Loan.  Tỷ trọng nhập khẩu từ 4 thị trường này chiếm trên 75% tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu nhựa của cả nước trong tháng.

Các doanh nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp FDI đã có sẵn nguồn cung cấp, trong khi các doanh nghiệp nhựa trong nước lại có tới 80% nguồn nguyên liệu nhập khẩu nên gặp khó khăn về nguồn nguyên liệu, ảnh hưởng đến việc cạnh tranh về giá thành. Vì vậy, cần có những ưu đãi về thuế, vốn để hỗ trợ các doanh nghiệp nhựa bứt phá trong thời gian tới.

Bảng 1: Thị trường nhập khẩu nguyên liệu nhựa của Việt Nam trong tháng 01/2022

Thị trường

Tháng 01/2022
(Triệu USD)

So với
T12/2021 (%)

So với
T01/2021 (%)

Tỷ trọng
T01/2022 (%)

TỔNG KN

1.018,39

-7,51

5,79

100,00

FTA RCEP-15 thị trường

674,00

-6,93

25,53

66,18

FTA CPTTP-10 thị trường

111,37

-15,02

-9,11

10,94

FTA Liên minh kinh tế Á - Âu-5 thị trường

8,83

-19,2

529,39

0,87

Khối DNFDI

570,91

-11,42

10,37

56,06

Trung Quốc

238,27

-7,46

48,08

23,40

Hàn Quốc

227,82

-1,13

30,05

22,37

Khối Asean

155,65

-16,14

6,24

15,28

Thái Lan

83,96

-5

24,7

8,24

Singapore

33,15

-22,01

8,7

3,26

Malaysia

25,02

-32,07

-28,94

2,46

Indonesia

10,47

-36,36

-7,83

1,03

Philippines

3,05

113,41

44,87

0,30

Đài Loan

146,39

-8,37

-6,04

14,37

Ả Rập Xê Út

73,88

-24,83

-38,5

7,25

Nhật Bản

51,57

3,19

-3,92

5,06

Hoa Kỳ

47,51

19,88

-2,44

4,66

Khối EU

16,73

2,04

-26,49

1,64

Đức

7,13

-1,33

-39,96

0,70

Bỉ

2,43

-1,11

12,64

0,24

Pháp

2,16

89,16

15,01

0,21

Hà Lan

2,09

-33,42

6,17

0,21

Tây Ban Nha

1,40

23,56

-15,22

0,14

Italy

1,22

27,43

-56,61

0,12

Thụy Điển

0,29

-12,48

-27,7

0,03

UAE

12,87

1

-51,25

1,26

Ấn Độ

11,44

58,72

13,24

1,12

Nga

8,83

-19,2

529,39

0,87

Kuwait

5,83

-22,78

-23,36

0,57

Qatar

3,45

-27,61

-68,49

0,34

Brazil

1,89

-43,06

-8,95

0,19

Hồng Kông

1,32

79,56

-13,14

0,13

Canada

0,93

-10,5

-62,65

0,09

Australia

0,70

-0,98

4,79

0,07

Anh

0,32

-65,48

-57,09

0,03

Nguồn: Tổng cục Hải quan

Polyme từ etylen, dạng nguyên sinh là chủng loại được nhập khẩu  nhiều nhất, đạt kim ngạch 315,02 triệu USD, tăng 16,99% so với cùng kỳ. Tiếp đến là: Polyaxetal, polyete khác và nhựa epoxy, dạng nguyên sinh; polycarbonat, nhựa ankyt, polyalyl este và các polyeste khác, dạng nguyên sinh đạt 213,38 triệu USD, tăng 18,81%; Polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh đạt 156,33 triệu USD tăng 18,16%... Đáng chú ý, nhập khẩu Polyme từ vinyl clorua hoặc từ olefin đã halogen hóa khác, dạng nguyên sinh tăng mạnh 82,42% và Silicon, dạng nguyên sinh tăng 67,05%.
 

Bảng 2: Một số chủng loại nguyên liệu nhựa nhập khẩu vào Việt Nam trong năm 2021 và tháng 01 năm 2022

Chủng loại

Năm 2021  (Triệu USD)

So năm 2020 (%)

Tháng 01/2022  (Triệu USD)

So tháng 12/2021 (%)

So tháng 01/2021 (%)

Polyme từ etylen, dạng nguyên sinh

3.449,09

34,50

315,02

10,44

16,99

Polyaxetal, polyete khác và nhựa
epoxy, dạng nguyên sinh;
polycarbonat, nhựa ankyt, polyalyl
este và các polyeste khác, dạng
nguyên sinh

2.204,53

34,79

213,38

18,24

18,81

Polyme từ propylen hoặc từ các olefin
khác, dạng nguyên sinh

1.879,65

21,50

156,33

5,31

18,16

Polyme từ styren, dạng nguyên sinh

958,06

42,54

99,35

19,46

33,42

Polyme từ vinyl clorua hoặc từ olefin
đã halogen hóa khác, dạng nguyên
sinh

928,41

59,19

98,64

22,59

82,42

Nhựa amino, nhựa phenolic và
polyuretan, dạng nguyên sinh

752,15

5,97

65,64

23,01

-8,23

Tấm, phiến, màng, lá, dải khác, bằng
plastic

502,21

 

76,15

-2,23

 

Polyamit, dạng nguyên sinh

478,54

68,35

46,04

2,06

32,69

Polyme acrylic, dạng nguyên sinh

377,30

22,53

38,11

14,78

2,97

Silicon, dạng nguyên sinh

211,52

49,53

22,45

8,05

67,05

Xenlulo và các dẫn xuất hóa học của
nó, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi
khác, dạng nguyên sinh

110,03

9,31

11,49

49,60

7,15

Polyme từ vinyl axetat hay từ các
vinyl este khác, dạng nguyên sinh; các
loại polyme vinyl khác ở dạng nguyên
sinh

101,01

44,10

11,99

38,53

26,19

Polyme tự nhiên và các polyme tự
nhiên đã biến đổi

22,06

14,25

2,53

33,83

32,17

Nguồn: Tổng cục Hải quan

Nguồn: Phòng TTCN

Tin cũ hơn
Trụ sở chính
Địa chỉ: Tầng 5-6, Tòa nhà Bộ Công Thương, Số 655 Phạm Văn Đồng, Phường Nghĩa Đô - TP. Hà Nội
Điện thoại: 024 3826 2316 - 024 3939 3360 
Email: ttthongtin@moit.gov.vn
Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 11, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 12 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Sài Gòn - TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3823 7216
Email: t_nguyenhuutam@yahoo.com
Chi nhánh TP Đà Nẵng
Địa chỉ: Tầng 4, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 7B, đường CMT8, Phường Hoà Cường - TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 023 638 356
Email: anhtuan7702@yahoo.com
Giấy phép số 153/GP-TTĐT ngày 5 tháng 7 năm 2024 của Bộ Thông tin Truyền thông.
Số người truy cập: 5.231.395