VITIC
THỊ TRƯỜNG - NGÀNH HÀNG

Nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tôtừ Nga và Hoa Kỳ tăng mạnh

18/04/2022 11:03

Trong quý I/2022, kim ngạch nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô các loại từ phần lớn các thị trường tăng so với cùng kỳ năm trước; trong đó, nhập khẩu từ thị trường Nga và Hoa Kỳ tăng mạnh nhất với mức tăng lần lượt 353,3% và 108,17%. Ngược lại, nhập khẩu linh kiện ô tô từ các thị trường EU giảm khá mạnh.

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3/2022, kim ngạch nhập khẩu linh kiện và phụ tùng ô tô các loại của Việt Nam đạt xấp xỉ 479,35 triệu USD, tăng gần 23% so với tháng 2/2022 song giảm 2,28% so với tháng 3/2021. Tính chung quý 1 năm 2022, tổng kim ngạch nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô của cả nước đạt gần 1,27 tỷ USD, tăng 3,64% so với cùng kỳ năm 2021; chiếm tỷ trọng 1,45% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước.

Biểu đồ 1: Kim ngạch nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô các tháng giai đoạn 2020-2022


Nguồn: Tính toántừ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan

Trong quýI/2022, Việt Nam nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô chủ yếu từ các thị Hàn Quốc, ASEAN, Trung Quốc, Nhật Bản... Trong đó, nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Hàn Quốc với trị giá 348,33 triệu USD, tăng 3,63% so với cùng kỳ năm 2021; chiếm tỷ trọng 27,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước.

Thị trường lớn thứ hai cung cấp linh kiện phụ tùng ô tô cho Việt Nam là ASEAN,đạt 277,74 triệu USD, chiếm tỷ trọng 21,93% , giảm 1,11% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, Thái Lan là thị trường cung cấp lớn nhất trong khối ASEAN, đạt 217,53 triệu USD, tăng 2,36% so cùng kỳ.

Trung Quốc là thị trường cung cấp lớn thứ ba với kim ngạch đạt 263,92 triệu USD, chiếm tỷ trọng 20,84%, tăng 26,21% so với cùng kỳ năm 2021.

Tiếp đến là các thị trường: Nhật Bản, chiếm tỷ trọng 16,3%; Ấn Độ chiếm 5,69%; EU-27 chiếm 1,96%; Hoa Kỳ chiếm 0,71%; Nga chiếm 0,4% và Thổ Nhĩ Kỳ chỉ chiếm 0,09%.

Nhìn chung, kim ngạch nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô các loại từ phần lớn các thị trường trong 3 tháng đầu năm nay tăng so với cùng kỳ năm trước; trong đó, nhập khẩu từ thị trường Nga và Hoa Kỳ tăng mạnh nhất, với mức tăng lần lượt 353,3% và 108,17%. Ngược lại, nhập khẩu linh kiện ô tô từ các thị trường EU giảm khá mạnh.

Bảng 1: Thị trường nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô tháng 3và quý I/2022

Thị trường
cung cấp

Tháng 3/2022
(Nghìn USD)

So với
T2/2022 (%)

So với
T3/2021 (%)

Quý I/2022
(Nghìn USD)

So với
Q
I/2021 (%)

Tỷ trọng
Q
I/2022 (%)

Tổng

479.353,86

22,99

-2,28

1.266.665,80

3,64

100,00

FTA RCEP

406.960,47

16,80

-2,17

1.096.495,92

6,27

86,57

FTA CPTTP

90.917,25

36,57

-5,47

221.854,79

2,31

17,51

FTA EAEU

589,06

-6,02

-65,62

5.008,67

133,65

0,40

Hàn Quốc

121.527,06

3,48

-4,97

348.326,78

3,63

27,50

ASEAN

107.542,09

20,43

-10,32

277.743,21

-1,11

21,93

Thái Lan

83.655,36

15,36

-5,78

217.526,43

2,36

17,17

Indonesia

18.711,72

53,82

-21,62

40.358,73

-21,94

3,19

Malaysia

3.363,48

2,89

-25,11

15.352,37

37,85

1,21

Philippines

1.811,52

34,52

-34,71

4.505,69

-18,18

0,36

Trung Quốc

90.337,55

15,28

18,11

263.923,51

26,21

20,84

Nhật Bản

87.553,77

38,31

-4,51

206.502,42

0,39

16,30

Ấn Độ

27.087,33

22,60

-12,30

72.102,90

-6,09

5,69

EU-27

11.699,54

64,51

-22,79

24.787,10

-32,60

1,96

Đức

4.356,14

39,68

-25,10

11.942,32

-15,70

0,94

Hà Lan

6.174,46

89,86

-19,17

9.830,01

-45,35

0,78

Tây Ban Nha

609,89

70,85

-35,46

1.608,52

-37,01

0,13

Italy

559,05

45,58

-25,75

1.406,26

-32,11

0,11

Hoa Kỳ

2.670,82

11,63

34,23

8.963,50

108,17

0,71

Nga

589,06

-6,02

-27,58

5.008,67

353,30

0,40

Thổ Nhĩ Kỳ

217,15

-64,89

-57,70

1.163,61

29,34

0,09

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan

Về chủng loại linh kiện, phụ tùng ô tô nhập khẩu: Đứng đầu về kim ngạch là Bộ phận và phụ tùng của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05 (mã HS 8708) đạt 631,24 triệu USD, tăng 2,2% so với cùng kỳ năm 2021; chiếm tỷ trọng tới 49,83% tổng kim ngạch nhập khẩu linh kiện của cả nước.

Lốp mới, loại dùng hơi bơm, bằng cao su (mã HS 4011) đạt kim ngạch nhập khẩu lớn thứ hai, đạt gần 97,88 triệu USD,chiếm tỷ trọng 7,73% , tăng 8,01% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến hoặc kiểu piston chuyển động quay tròn, đốt cháy bằng tia lửa điện  (mã HS 8407) đạt hơn 94,25 triệu USD,chiếm tỷ trọng 7,44%, giảm 8,54%; động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (mã HS 8408), đạtgần 82,79 triệu USD,chiếm tỷ trọng 6,54%, tăng khá (21,51%)...

Đáng chú ý, nhập khẩu mã HS 8707- Thân xe (kể cả ca-bin), dùng cho xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05 tăng mạnh (143,95%) so với cùng kỳ năm 2021. Nhập khẩu mã 8307- Ống dễ uốn bằng kim loại cơ bản, có hoặc không có phụ tùng lắp ghép tăng 64,61%.

Bảng 2: Chủng loại linh kiện, phụ tùng ô tô nhập khẩu tháng 3 và quý I/2022

Mã HS

Mô tả mã HS

Tháng 3/2022
(Nghìn USD)

So với T2/2022 (%)

So với T3/2021 (%)

Quý I/2022
(Nghìn USD)

So với QI/2021 (%)

Tỷ trọng (%)

8708

Bộ phận và phụ tùng của xe có động cơ thuộc các nhóm
từ 87.01 đến 87.05

240.232,92

22,44

-3,40

631.235,34

2,20

49,83

4011

Lốp mới, loại dùng  hơi bơm, bằng cao su

35.962,51

11,99

6,55

97.877,28

8,01

7,73

8407

Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến hoặc kiểu piston
chuyển động quay tròn, đốt cháy bằng tia lửa điện

38.218,96

28,43

-14,61

94.253,74

-8,54

7,44

8408

Động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén
(diesel hoặc bán diesel)

34.870,01

40,51

23,71

82.785,44

21,51

6,54

8512

Thiết bị chiếu sáng hoặc thiết bị tín hiệu bằng điện gạt nước, gạt sương,
gạt tuyết trên kính chắn

24.281,86

26,96

-1,27

59.804,00

-2,72

4,72

9401

Ghế ngồi có hoặc không chuyển được thành giường
và phụ tùng của chúng

18.605,26

3,19

2,04

52.524,84

8,38

4,15

8544

Dây, cáp điện cách điện và dây dẫn cách điện khác,
đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang

14.337,75

28,69

10,51

37.925,14

10,42

2,99

8409

Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ
thuộc nhóm 84.07 hoặc 84.08

8.416,93

8,26

-7,04

24.113,78

0,08

1,90

7007

Kính an toàn, làm bằng thuỷ tinh cứng hoặc thủy tinh đã cán mỏng

6.138,75

30,16

29,60

15.013,91

24,45

1,19

9029

Máy đếm vòng quay, máy đếm sản lượng, máy đếm cây số

4.561,23

18,66

-23,37

11.708,60

-29,41

0,92

8415

Máy điều hòa không khí và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm

3.657,42

30,70

-15,26

9.153,09

-7,80

0,72

8421

Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm; máy và thiết bị lọc
hay tinh chế chất lỏng, khí

2.922,93

11,92

-24,60

8.405,05

-9,93

0,66

4016

Các sản phẩm khác bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng

3.050,84

27,63

-16,53

7.639,41

-12,75

0,60

8511

Thiết bị đánh lửa hoặc khởi động bằng điện loại dùng cho
động cơ đốt trong

3.250,39

53,22

-21,49

7.599,15

-24,59

0,60

7009

Gương thuỷ tinh, có hoặc không có khung, kể cả gương chiếu hậu

2.521,00

4,21

-1,77

6.880,20

2,63

0,54

8483

Trục truyền động và tay biên; gối đỡ trục  dùng ổ lăn và gối đỡ trục
dùng ổ trượt, bánh răng và cụm bánh răng, vít bi hoặc vít đũa;
hộp số và các cơ cấu điều tốc khác…

1.995,68

18,55

10,01

5.661,55

10,57

0,45

8527

Máy thu dùng cho điện thoại vô tuyến, phát thanh

1.547,22

-1,23

-22,61

4.454,41

-15,27

0,35

8301

Khóa móc và ổ khoá, chìa, chốt móc và khung có chốt móc với ổ khoá,
bằng kim loại cơ bản

1.445,41

16,02

-21,00

3.741,61

-14,07

0,30

7320

Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép

1.214,36

85,96

-21,34

2.424,13

-5,08

0,19

8413

Bơm chất lỏng có hoặc không lắp dụng cụ đo lường; máy đẩy chất lỏng

706,51

29,02

-41,59

2.015,35

-29,20

0,16

4009

Các loại ống, ống dẫn và ống vòi bằng cao su lưu hóa, trừ cao su cứng,
có hoặc không kèm theo các phụ kiện để ghép nối

701,92

40,73

-15,96

1.772,59

-22,18

0,14

8707

Thân xe (kể cả ca-bin), dùng cho xe có động cơ thuộc các nhóm
từ 87.01 đến 87.05

556,83

-14,68

97,66

1.367,85

143,95

0,11

8539

Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện,đèn hồ quang

634,08

88,33

13,01

1.330,20

-15,93

0,11

4013

Săm các loại, bằng cao su

365,34

-5,89

-3,69

1.245,55

35,04

0,10

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan

 

Nguồn: Phòng TTCN

Tin cũ hơn
Trụ sở chính
Địa chỉ: Tầng 5-6, Tòa nhà Bộ Công Thương, Số 655 Phạm Văn Đồng, Phường Nghĩa Đô - TP. Hà Nội
Điện thoại: 024 3826 2316 - 024 3939 3360 
Email: ttthongtin@moit.gov.vn
Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 11, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 12 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Sài Gòn - TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3823 7216
Email: t_nguyenhuutam@yahoo.com
Chi nhánh TP Đà Nẵng
Địa chỉ: Tầng 4, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 7B, đường CMT8, Phường Hoà Cường - TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 023 638 356
Email: anhtuan7702@yahoo.com
Giấy phép số 153/GP-TTĐT ngày 5 tháng 7 năm 2024 của Bộ Thông tin Truyền thông.
Số người truy cập: 5.211.635