VITIC
THỊ TRƯỜNG - NGÀNH HÀNG

Nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô từ Nga tháng 01/2022tăng mạnh

18/02/2022 10:37

Trong khi nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô từ thị trường lớn Hàn Quốc và EU giảm thì nhập khẩu từ phần lớn các thị trường khác trong tháng 01/2022 kim ngạch đều tăng so với cùng kỳ năm trước, đặc biệt là nhập khẩu từ Nga tăng cao (3.897%).

Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 01/2022, nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô của Việt Nam đạt xấp xỉ 395 triệu USD, giảm 7,82% so với tháng 12/2021 song tăng 2,65% so với tháng 01/2021; chiếm tỷ trọng 1,34% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước.

Trong tháng 01/2022, nước ta nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô chủ yếu từ các thị Hàn Quốc, Trung Quốc, ASEAN, Nhật Bản... Trong đó, nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Hàn Quốc với trị giá gần 107,85 triệu USD, chiếm 27,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, giảm 14,98% so với tháng 12/2021 và giảm 5,56% so với tháng 01/2021.

Thị trường nhập khẩu lớn thứ hai là Trung Quốc, đạt kim ngạch gần 94,97 triệu USD, chiếm tỷ trọng 24,04%, tăng 16,13% so với tháng trước và tăng 29,51% so với cùng kỳ năm 2021.

Xếp thứ ba về kim ngạch là khối thị trường ASEAN, đạt 80,18 triệu USD, chiếm tỷ trọng 20,3% , tăng 8,93% so với tháng 12/2021 và  tăng nhẹ (0,74%) so với tháng 01/2021. Trong đó, Thái Lan là thị trường nhập khẩu lớn nhất, chiếm 75,68% tổng kim ngạch ô tô nhập khẩu từ khối ASEAN.

Tiếp đến là các thị trường: Nhật Bản chiếm tỷ trọng 14,09%; Ấn Độ chiếm 5,94% EU-27 chiếm 1,51%; Hoa Kỳ chiếm 0,99%; Nga chiêm 0,8% và Thổ Nhĩ Kỳ chỉ chiếm 0,08%.

Nhìn chung, nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô các loại từ phần lớn các thị trường trong tháng đầu năm nay tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm trước. Đáng chú ý, nhập khẩu từ thị trường Nga tăng cao (3.897%); Hoa Kỳ tăng 199,28% và Malaysia tăng mạnh 124,23%. Ngược lại nhập khẩu giảm mạnh tại các thị trường EU (ngoại trừ Đức).

 

Bảng 1: Thị trường nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô tháng 01 năm 2022

Thị trường

cung cấp

Tháng 1/2022

(Nghìn USD)

So với
T12/2021 (%)

So với
T1/2021 (%)

Tỷ trọng
T1/2022 (%)

Tổng

394.999,76

-7,82

2,65

100,00

FTA RCEP-15 thị trường

338.638,73

-3,61

4,07

85,73

Hàn Quốc

107.847,20

-14,98

-5,56

27,30

Trung Quốc

94.969,86

16,13

29,51

24,04

ASEAN

80.183,19

8,93

0,74

20,30

Thái Lan

60.682,11

2,43

2,20

15,36

Indonesia

9.434,54

-17,89

-37,20

2,39

Malaysia

8.719,79

464,13

124,23

2,21

Philippines

1.346,75

0,92

3,06

0,34

FTA CPTTP-10 thị trường

64.358,27

-8,88

3,55

16,29

Nhật Bản

55.638,48

-19,46

-4,51

14,09

Ấn Độ

23.470,82

-30,84

0,65

5,94

EU-27

5.970,59

-49,13

-46,49

1,51

Đức

4.462,31

8,97

13,35

1,13

Tây Ban Nha

641,67

-16,12

-64,68

0,16

Italy

463,21

34,11

-47,24

0,12

Hà Lan

403,40

-93,82

-91,09

0,10

Hoa Kỳ

3.902,00

-12,32

199,28

0,99

Nga

3.161,63

17,58

3.896,95

0,80

FTA Liên minh kinh tế Á
- Âu -5 thị trường

3.161,63

15,84

1.748,32

0,80

Thổ Nhĩ Kỳ

327,87

22,77

69,72

0,08

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan

Bảng 2: Một số chủng loại linh kiện, phụ tùng ô tô nhập khẩu đạt kim ngạch cao trong tháng 01 năm 2022

Mã HS

Mô tả mã HS

KN T01/2022
(USD)

So T12/2021 (%)

So T01/2021 (%)

Tỷ trọng (%)

8708

Bộ phận và phụ tùng của xe có động
cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05

194.804.243

-15,57

1,44

49,32

4011

Lốp mới, loại dùng hơi bơm, bằng
cao su

29.803.379

3,97

-4,59

7,55

8407

Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển
động tịnh tiến hoặc kiểu piston
chuyển động quay tròn, đốt cháy bằng
tia lửa điện

26.276.586

-6,28

-16,74

6,65

8408

Động cơ đốt trong kiểu piston đốt
cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán
diesel)

23.098.234

-16,43

10,42

5,85

8512

Thiết bị chiếu sáng hoặc thiết bị tín
hiệu bằng điện (trừ các mặt hàng
thuộc nhóm 85.39), cái gạt nước, gạt
sương, gạt tuyết trên kính chắn, loại
dùng cho xe đạp, hoặc xe có động cơ

16.396.829

-29,05

-14,04

4,15

9401

Ghế ngồi (trừ các loại thuộc nhóm
94.02), có hoặc không chuyển được
thành giường và phụ tùng của chúng

15.889.092

-9,97

-12,25

4,02

8544

Dây, cáp điện, cách điện và dây dẫn
cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với
đầu nối; cáp sợi quang làm bằng các
sợi đơn có vỏ bọc riêng từng sợi, đã
hoặc chưa gắn với dây dẫn điện hoặc
gắn với đầu nối

12.445.697

-20,79

9,78

3,15

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan

Nguồn: Phòng TTCN

Tin cũ hơn
Trụ sở chính
Địa chỉ: Tầng 5-6, Tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, P.Cổ Nhuế I, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội
Điện thoại: 0243.8262316 - 0243.9393360 
Email: ttthongtin@moit.gov.vn
Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 11, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 12 Nguyễn Thị Minh Khai, P.Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3823 7216
Email: t_nguyenhuutam@yahoo.com
Chi nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ: Tầng 4, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 7B, đường CMT8, P.Hòa Cường Nam, Q.Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 02511.38356
Email: anhtuan7702@yahoo.com
Giấy phép số 153/GP-TTĐT ngày 5 tháng 7 năm 2024 của Bộ Thông tin Truyền thông.
Số người truy cập: 4.761.719