VITIC
THỊ TRƯỜNG - NGÀNH HÀNG

Khả năng xuất khẩu máy móc thiết bị ngành dệt maycủa Việt Nam còn thấp

21/11/2022 15:24

Nhu cầu nhập khẩu máy móc ngành dệt may của thế giới ngày càng tăng, trong khi đó khả năng xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam vẫn còn thấp, chỉ chiếm khoảng 0,57% tổng kim ngạch xuất khẩu máy móc thiết bị của cả nước.

Khả năng cung ứng của Việt Nam còn thấp

Về sản xuất, theo Tổng cục Thống kê, chỉ số sản xuất máy móc thiết bị của Việt Nam trong 10 tháng năm 2022 tăng khá (16,3%) so với cùng kỳ năm 2021.Trong đó, sản lượng máy khâu các loại đạt hơn 4 triệu cái, giảm 25,1% so với 10 tháng năm 2021.

Bảng 1: Một số chủng loại máy móc thiết bị ngành dệt may sản xuất tại một số địa phương tháng 10 và 10 tháng năm 2022 (ĐVT: cái)

Chủng loại sản xuất

Tỉnh/TP

Tháng 10/2022

So với
T9/2022
(%)

So với
T10/2021
(%)

10 tháng năm 2022

So với
10T/2021
(%)

Tỷ trọng (%)

Máy khâu loại dùng cho gia đình

Tổng

270.217

-5,34

-41,78

3.905.526

-25,70

100,00

Bình Dương

130.256

3,44

-57,88

2.021.767

-38,43

51,77

Đồng Nai

120.160

-17,07

-13,99

1.678.846

4,66

42,99

Hải Dương

19.801

35,16

30,55

204.913

-44,48

5,25

Máy khâu loại khác, trừ máy khâu sách và máy khâu gia đình

Tổng

9.915

-0,84

32,09

114.135

3,03

100,00

TP. Hồ Chí Minh

5.515

3,26

67,12

78.193

-0,01

68,51

Hải Dương

4.400

-5,54

4,61

35.942

10,34

31,49

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Về xuất khẩu, theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong 10 tháng năm 2022, kim ngạch xuất khẩu máy móc thiết bị của Việt Nam đạt 38,17 tỷ USD, tăng 27,65% so với cùng kỳ năm 2021, chiếm tỷ trọng 12,2% tổng xuất khẩu hàng hóa của cả nước.

Trong đó, xuất khẩu nhóm máy móc, thiết bị ngành dệt may của Việt Nam 10 tháng đạt 216,54 triệu USD, tăng 21,76% so với cùng kỳ năm 2021; chỉ chiếm khoảng 0,57% tổng kim ngạch xuất khẩu máy móc thiết bị của cả nước.

Máy khâu các loại (mã HS 8452) là sản phẩm được xuất khẩu nhiều nhất, đạt 130,57 triệu USD, tăng 24,43% so với 10 tháng năm 2021; chiếm tỷ trọng tới 60,3% tổng kim ngạch xuất khẩu máy móc thiết bị ngành dệt may của cả nước.

Tiếp đến là: Máy phụ trợ, bộ phận phụ kiện dùng cho các máy dệt (HS 8448) chiếm tỷ trọng 15,09%; máy dệt kim, máy khâu đính và máy tạo sợi cuốn, sản xuất vải tyun, ren, thêu, trang trí, dây tết hoặc lưới và chần sợi nổi vòng (HS 8447) chiếm 10,94%; các loại máy dùng để giặt, vắt, sấy, là hơi, ép, tẩy trắng, nhuộm, hồ bóng, hoàn tất, tráng phủ và ngâm tẩy sợi, vải dệt đã hoàn thiện; máy để cuốn, tở, gấp, cắt (HS 8451) chiếm 10,5%...

Bảng 1: Kim ngạch xuất khẩu một sốsản phẩm máy móc, thiết bị ngành dệt may tháng 10 và 10 tháng năm 2022

Mã HS

Tên sản phẩm

Tháng
10/2022
(triệu USD)

So với
T9/2022
(%)

So với
T10/2021
(%)

10 tháng
2022

(triệu USD)

So với
10T/2021 (%)

Tỷ trọng
10T/2022
(%)

Tỷ trọng
10T/2021
(%)

Tổng kim ngạch XK máy móc của Việt Nam

3.906,81

-5,75

7,03

38.168,48

27,65

100,00

100,00

Trong đó:XK máy móc ngành dệt may

15,42

-7,61

38,84

216,54

21,76

0,57

0,63

8452

Máy khâu các loại

10,07

-7,90

59,00

130,57

24,43

0,34

0,37

8448

Máy phụ trợ, bộ phận phụ kiện
dùng cho các máy dệt

2,90

-0,78

46,34

32,69

10,22

0,09

0,10

8447

Máy dệt kim, máy khâu đính và
máy tạo sợi cuốn, sản xuất vải tyun, ren, thêu,
trang trí, dây tết hoặc lưới và chần sợi nổi vòng

0,80

-36,38

73,15

23,69

42,39

0,06

0,06

8451

Các loại máy dùng để giặt, vắt, sấy, là hơi,
ép, tẩy trắng, nhuộm, hồ bóng, hoàn tất,
tráng phủ và ngâm tẩy sợi, vải dệt đã hoàn
thiện; máy để cuốn, tở, gấp, cắt.

1,21

28,96

-30,13

22,73

48,54

0,06

0,05

8445

Máy chuẩn bị xơ sợi dệt; máy kéo sợi,
máy đậu sợi hoặc máy xe sợi

0,21

-50,31

-51,89

5,05

-40,44

0,01

0,03

8446

Máy dệt

0,23

41,29

42,86

1,35

-45,04

0,004

0,01

8444

Máy ép đùn

0,003

-95,47

-21,17

0,36

56,18

0,001

0,001

8449

Máy dùng để sản xuất hay hoàn tất phớt

 

 

 

0,10

-23,42

0,0003

0,0005

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan

Nhu cầu nhập khẩu máy móc ngành dệt may của thế giới

Thị trường máy dệt may toàn cầu dự kiến ​​sẽ đạt tốc độ tăng trưởng 4,6%/năm trong giai đoạn 2022-2027.

Theo số liệu thống kê của Trademap, trong 8 tháng năm 2022, nhập khẩu các mặt hàng máy móc thiết bị ngành dệt may của một số thị trường như Thổ Nhĩ kỳ, CPTPP, Anh… tăng mạnh, trong khi nhập khẩu của Trung Quốc, EU, Brazil lại giảm mạnh. Tình hình nhập khẩu cụ thể của từng mã hàng như sau:

+ Đối với máy móc thiết bị mã HS 8445 (Máy chuẩn bị sợi dệt; máy kéo sợi, gấp đôi hoặc máy xoắn và các máy móc khác...): Nhập khẩu mặt hàng này của Thổ Nhĩ Kỳ, các nước thành viên Hiệp định CPTPP, Hoa Kỳ tăng trưởng rất cao trong 8 tháng đầu năm 2022, trong khi nhập khẩu của các thị trường Trung Quốc, EU, Brazil… lại giảm mạnh.

+ Đối máy móc thiết bị HS 8446 (Máy dệt "khung cửi"): Trái ngược với HS 8445, nhập khẩu mặt hàng này của Thổ Nhĩ Kỳ lại giảm rất mạnh (28,6%) so với cùng kỳ năm ngoái. Bên cạnh đó, nhập khẩu của các thị trường Trung Quốc, Brazil cũng giảm mạnh ở mức 2 con số. Ngược lại, nhập khẩu của các thị trường Indonesia, Đài loan, Hoa Kỳ lại tăng trưởng rất cao.

+ Đối với máy móc thiết bị HS8447 (Máy dệt kim, máy khâu và máy làm sợi quấn, vải tuyn, ren, ...): Thổ Nhĩ Kỳ là thị trường nhập khẩu mặt hàng này lớn nhất thế giới, trong khi nhập khẩu của các nước thành viên Hiệp địnhCPTPP, Trung Quốc, Indonesia lại giảm.

+ Đối với máy móc thiết bị có mã HS8448 (Máy móc phụ trợ để sử dụng với các máy thuộc nhóm 8444, 8445, 8446 hoặc 8447...): EU, các nước thành viên Hiệp địnhCPTPP, Trung Quốc là 3 thị trường nhập khẩu mặt hàng máy móc thiết bị có HS8448 lớn nhất thế giới. Nhập khẩu mặt hàng này của EU tăng nhẹ (1,22%) trong khi nhập khẩu của thị trường các nước thành viên Hiệp địnhCPTPP, Trung Quốc lại giảm mạnh. Ngược lại, nhập khẩu của thị trường Hoa Kỳ, Thụy Sỹ lại tăng trưởng khá.

Bảng 2: Nhập khẩu máy móc thiết bị ngành dệt may (Mã HS 8432, 8433, 8436, 8437) của một số thị trường chủ yếu 8 tháng năm 2022 (ĐVT: nghìn USD)

HS

Thị trường chủ yếu

8T/2021

8T/2022

8T/2022 so với 8T/2021 (%)

8445

 

 

 

 

 

Thổ Nhĩ Kỳ

265.055

434.801

64,04

 

Trung Quốc

394.337

241.641

-38,72

 

EU

123.599

108.829

-11,95

 

Hoa Kỳ

64.159

72.547

13,07

 

CPTPP

23.770

36.256

52,53

 

Brazil

40.706

30.109

-26,03

 

Indonesia

38.430

22.947

-40,29

 

Argentina

32.032

21.137

-34,01

 

Đài Loan

16.189

18.291

12,99

 

Costa Rica

98

14.937

15141,98

 

Anh

1.527

10.475

586,01

 

Guatemala

4.492

8.870

97,46

 

Thái Lan

25.503

7.743

-69,64

 

Hàn Quốc

8.352

6.633

-20,58

 

Nam Phi

2.647

4.323

63,33

8446

 

 

 

 

 

Thổ Nhĩ Kỳ

280.139

199.946

-28,63

 

Trung Quốc

200.524

98.419

-50,92

 

EU

53.773

55.415

3,05

 

Indonesia

12.765

27.398

114,63

 

Đài Loan

12.369

23.499

89,99

 

Hoa Kỳ

18.509

20.645

11,54

 

Brazil

27.286

17.498

-35,87

 

CPTPP

44.617

13.059

-70,73

 

Hàn Quốc

15.110

9.014

-40,35

 

Argentina

7.671

5.983

-22,01

 

Thái Lan

6.150

5.114

-16,84

 

Anh

2.156

3.013

39,73

 

Nam Phi

1.388

2.630

89,46

8447

                                                                                                                                                         

 

 

 

 

Thổ Nhĩ Kỳ

229.628

262.941

14,51

 

EU

173.240

180.830

4,38

 

Hoa Kỳ

125.084

159.195

27,27

 

CPTPP

68.117

51.417

-24,52

 

Brazil

38.558

50.969

32,19

 

Trung Quốc

122.976

40.182

-67,33

 

Anh

13.932

28.086

101,59

 

Indonesia

33.470

27.858

-16,77

 

Thái Lan

14.056

26.119

85,82

 

Argentina

19.515

22.346

14,51

 

Hàn Quốc

21.172

15.717

-25,77

 

Đài Loan

11.894

14.464

21,61

 

Campuchia

15.262

13.901

-8,92

 

Nam Phi

5.580

6.463

15,82

 

Guatemala

8.435

5.726

-32,12

 

Hong Kong

4.523

5.321

17,65

 

Thụy Sỹ

3.481

3.858

10,84

8448

                                                                                                                                 

 

 

 

 

EU

842.420

852.670

1,22

 

CPTPP

389.368

343.625

-11,75

 

Trung Quốc

618.810

212.886

-65,60

 

Hoa Kỳ

141.854

166.552

17,41

 

Thổ Nhĩ Kỳ

126.504

131.777

4,17

 

Thụy Sỹ

57.359

67.379

17,47

 

Indonesia

58.246

64.105

10,06

 

Đài Loan

54.264

56.640

4,38

 

Brazil

41.914

40.033

-4,49

 

Hàn Quốc

36.869

38.105

3,35

 

Anh

27.056

28.265

4,47

 

Thái Lan

21.332

22.725

6,53

 

Argentina

15.121

13.962

-7,66

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Trademap


 

Nguồn: Phòng TTCN

Tin cũ hơn
Trụ sở chính
Địa chỉ: Tầng 5-6, Tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, P.Cổ Nhuế I, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội
Điện thoại: 0243.8262316 - 0243.9393360 
Email: ttthongtin@moit.gov.vn
Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 11, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 12 Nguyễn Thị Minh Khai, P.Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3823 7216
Email: t_nguyenhuutam@yahoo.com
Chi nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ: Tầng 4, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 7B, đường CMT8, P.Hòa Cường Nam, Q.Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 02511.38356
Email: anhtuan7702@yahoo.com
Giấy phép số 153/GP-TTĐT ngày 5 tháng 7 năm 2024 của Bộ Thông tin Truyền thông.
Số người truy cập: 4.602.724