Hàn Quốc- thị trường cung cấp linh kiện, phụ tùng ô tô hàng đầu
Theo thống kê sơ bộ, trong tháng 4/2022, nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô của cả nước đạt xấp xỉ 484,9 triệu USD, tăng 1,16% so với tháng 3/2022 và tăng 7,38% so với tháng 4/2021. Tính chung 4 tháng đầu năm 2022, tổng kim ngạch nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô của cả nước đạt gần 1,75 tỷ USD, tăng 4,63% so với cùng kỳ năm 2021; chiếm tỷ trọng 1,46% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước.
Trong 4 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô chủ yếu từ các thị Hàn Quốc, ASEAN, Trung Quốc, Nhật Bản... Trong đó, nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Hàn Quốc với trị giá gần 466,44 triệu USD, tăng 4,78% so với cùng kỳ năm 2021; chiếm tỷ trọng 26,63% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước.
Thị trường lớn thứ hai cung cấp linh kiện phụ tùng ô tô cho Việt Nam là ASEAN,đạt 380,95 triệu USD,chiếm tỷ trọng 21,75%, , tăng nhẹ (0,25%) so với cùng kỳ năm 2021. Trong đó, Thái Lan là thị trường cung cấp lớn nhất trong khối ASEAN, đạt 302,85 triệu USD, tăng 6,04% so cùng kỳ.
Trung Quốc là thị trường cung cấp lớn thứ ba với kim ngạch đạt 354,46 triệu USD, chiếm tỷ trọng 20,87%, tăng 20,27% so với cùng kỳ năm 2021.
Tiếp đến là các thị trường: Nhật Bản chiếm tỷ trọng 16,7%; Ấn Độ chiếm 6,33%; EU-27 chiếm 2,07%; Hoa Kỳ chiếm 0,66%; Nga chiếm 0,29%...
Mặc dù trong tháng 4/2022, nhập khẩu linh kiện từ thị trường Nga giảm mạnh do ảnh hưởng của xung đột Nga- Ukraine, nhưng tính chung 4 tháng đầu năm 2022,nhập khẩu từ Nga vẫn tăng mạnh nhất (tăng 292,42%) so với cùng kỳ 2021.
Thị trường cung cấp linh kiện phụ tùng ô tô 4 tháng năm 2022
Thị trường |
4 tháng 2022 |
So với |
Tỷ trọng |
---|---|---|---|
Tổng |
1.751.259,05 |
4,63 |
100,00 |
FTA RCEP-15 thị trường |
1.505.395,64 |
6,67 |
85,96 |
Hàn Quốc |
466.437,99 |
4,78 |
26,63 |
ASEAN |
380.949,17 |
0,25 |
21,75 |
Thái Lan |
302.853,15 |
6,04 |
17,29 |
Indonesia |
53.502,05 |
-24,98 |
3,06 |
Malaysia |
17.972,45 |
14,41 |
1,03 |
Philippines |
6.621,52 |
-9,84 |
0,38 |
Trung Quốc |
365.462,63 |
21,27 |
20,87 |
FTA CPTTP-10 thị trường |
310.518,30 |
3,33 |
17,73 |
Nhật Bản |
292.545,85 |
2,72 |
16,70 |
Ấn Độ |
110.815,81 |
6,93 |
6,33 |
EU-27 |
36.290,24 |
-34,53 |
2,07 |
Đức |
19.927,96 |
-13,74 |
1,14 |
Hà Lan |
12.730,39 |
-51,97 |
0,73 |
Italy |
1.908,99 |
-34,35 |
0,11 |
Tây Ban Nha |
1.722,90 |
-40,93 |
0,10 |
Hoa Kỳ |
11.629,87 |
44,26 |
0,66 |
Nga |
5.056,82 |
292,42 |
0,29 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
1.368,95 |
5,85 |
0,08 |
Brazil |
38,94 |
-97,38 |
0,002 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan
Đáng chú ý, trong 4 tháng đầu năm 2022, có nhiều chủng loại linh kiện, phụ tùng ô tô nhập về nước ta, trong đó: Đứng đầu về kim ngạch là Bộ phận và phụ tùng của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05 (mã HS 8708) đạt 879,15 triệu USD, tăng 3,36% so với cùng kỳ năm 2021; chiếm tỷ trọng tới 50,2% tổng kim ngạch nhập khẩu linh kiện của cả nước.
Lốp mới, loại dùng hơi bơm, bằng cao su (mã HS 4011) đạt kim ngạch nhập khẩu lớn thứ hai, đạt 131,93 triệu USD,chiếm tỷ trọng 7,53% , tăng 8,65% so với cùng kỳ năm 2021. Tiếp đến là Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến hoặc kiểu piston chuyển động quay tròn, đốt cháy bằng tia lửa điện (mã HS 8407)đạt hơn 130,39 triệu USD, chiếm tỷ trọng 7,45%, tăng 7,45%; Động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (mã HS 8408) đạt hơn 117,63 triệu USD,chiếm tỷ trọng 6,72%, tăng 19,04%...
Đáng chú ý, hai chủng loại có kim ngạch nhập khẩu 4 tháng tăng mạnh so với cùng kỳ là: Ống dễ uốn bằng kim loại cơ bản, có hoặc không có phụ tùng lắp ghép (mã HS 8307) tăng 87,2%; và Thân xe (kể cả ca-bin), dùng cho xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05 (mã HS 8707) tăng 87,2%.
Chủng loại nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2022
Mã HS |
Mô tả mã HS |
KN T4/2022 |
So với T3/2022 (%) |
So với T4/2021 (%) |
KN 4T/2022 |
So với 4T/2021 (%) |
Tỷ trọng (%) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
8708 |
Bộ phận và phụ tùng của xe có động cơ |
247.919,22 |
3,20 |
6,44 |
879.154,56 |
3,36 |
50,20 |
4011 |
Lốp mới, loại dùng hơi bơm, bằng cao su |
34.054,94 |
-5,30 |
10,53 |
131.932,22 |
8,65 |
7,53 |
8407 |
Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến |
36.140,04 |
-5,44 |
6,16 |
130.393,79 |
-4,89 |
7,45 |
8408 |
Động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén |
34.849,41 |
-0,06 |
13,58 |
117.634,84 |
19,04 |
6,72 |
8512 |
Thiết bị chiếu sáng hoặc thiết bị tín hiệu bằng điện |
22.380,84 |
-7,83 |
-3,04 |
82.184,84 |
-2,81 |
4,69 |
9401 |
Ghế ngồi (trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc không |
21.790,55 |
17,12 |
30,79 |
74.315,39 |
14,11 |
4,24 |
8544 |
Dây, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) cách điện |
15.091,81 |
5,26 |
13,41 |
53.016,95 |
11,25 |
3,03 |
8409 |
Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại |
9.432,41 |
12,06 |
13,26 |
33.546,19 |
3,47 |
1,92 |
7007 |
Kính an toàn, làm bằng thuỷ tinh cứng (đã tôi) |
6.516,52 |
6,15 |
53,15 |
21.530,44 |
31,93 |
1,23 |
9029 |
Máy đếm vòng quay, máy đếm sản lượng, |
5.065,47 |
11,05 |
-8,11 |
16.774,07 |
-24,10 |
0,96 |
8415 |
Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ |
3.553,90 |
-2,83 |
-3,04 |
12.706,99 |
-6,52 |
0,73 |
8421 |
Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm; máy và |
3.173,36 |
8,57 |
-15,70 |
11.578,42 |
-11,59 |
0,66 |
4016 |
Các sản phẩm khác bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng |
3.265,22 |
7,03 |
-7,21 |
10.904,62 |
-11,16 |
0,62 |
8511 |
Thiết bị đánh lửa hoặc khởi động bằng điện loại |
2.562,43 |
-21,17 |
-27,65 |
10.161,59 |
-25,39 |
0,58 |
7009 |
Gương thuỷ tinh, có hoặc không có khung, |
3.025,09 |
20,00 |
31,88 |
9.905,29 |
10,09 |
0,57 |
8483 |
Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khủyu) và tay biên; |
2.027,35 |
1,59 |
18,54 |
7.688,90 |
12,56 |
0,44 |
8527 |
Máy thu dùng cho điện thoại vô tuyến, điện báo vô tuyến hoặc |
1.562,42 |
0,98 |
-13,97 |
6.016,83 |
-14,93 |
0,34 |
8301 |
Khóa móc và ổ khoá (loại mở bằng chìa, số hoặc điện), |
1.622,19 |
12,23 |
16,64 |
5.363,79 |
-6,64 |
0,31 |
8701 |
Loại khác |
2.404,00 |
200,50 |
187,88 |
4.004,00 |
63,49 |
0,23 |
7320 |
Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép |
733,97 |
-39,56 |
19,45 |
3.158,10 |
-0,32 |
0,18 |
8413 |
Bơm chất lỏng có hoặc không lắp dụng cụ đo lường; |
803,48 |
13,73 |
-39,57 |
2.818,83 |
-32,50 |
0,16 |
4009 |
Các loại ống, ống dẫn và ống vòi bằng cao su lưu hóa, |
669,66 |
-4,60 |
-25,64 |
2.442,24 |
-23,16 |
0,14 |
4013 |
Săm các loại, bằng cao su |
581,96 |
59,29 |
81,57 |
1.827,51 |
47,04 |
0,10 |
8539 |
Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện, |
391,34 |
-38,28 |
-32,01 |
1.721,54 |
-20,22 |
0,10 |
8707 |
Thân xe (kể cả ca-bin), dùng cho xe có động cơ |
136,98 |
-75,40 |
-47,38 |
1.504,83 |
83,29 |
0,09 |
8702 |
Loại khác |
|
-100,00 |
* |
791,00 |
* |
0,05 |
8704 |
Loại khác |
|
-100,00 |
* |
632,70 |
* |
0,04 |
8307 |
Ống dễ uốn bằng kim loại cơ bản, có hoặc |
117,58 |
31,53 |
169,04 |
378,27 |
87,20 |
0,02 |
8481 |
Vòi, van và các thiết bị tương tự dùng cho đường ống, |
52,81 |
2,65 |
34,96 |
191,22 |
27,79 |
0,01 |
9104 |
Đồng hồ lắp trên bàn điều khiển phương tiện và các |
11,98 |
-24,36 |
-42,48 |
67,82 |
-52,26 |
0,004 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan
Nguồn: Phòng TTCN
-
Ngày 02 tháng 3 năm 2018, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 686/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phân bón DAP có mã HS: 3105.10.20; 3105.10.90; 3105.20.00; 3105.30.00; 305.40.00; 3105.51.00; 3105.59.00 và 3105.90.00 nhập khẩu vào Việt Nam.
-
20/05/2022 - Ngày 21 tháng 9 năm 2021, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 2171/QĐ-BCT điều tra áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại đối với một số sản phẩm đường mía.
-
Diện tích canh tác hữu cơ tăng 4,1 lần so với năm 2016. Miền Tây sẽ có trung tâm nông sản 3.300ha. Xuất khẩu cao su giảm tại Trung Quốc, tăng tại Ấn Độ, Nga, Hoa Kỳ. Giá cá tra giống giảm mạnh.
-
Việc giảm ùn tắc tại cảng Cát Lái sẽ tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế, góp phần giúp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới.