VITIC
THỊ TRƯỜNG - NGÀNH HÀNG

Hàn Quốc- thị trường cung cấp linh kiện, phụ tùng ô tô hàng đầu

23/05/2022 08:48

Theo thống kê sơ bộ, trong tháng 4/2022, nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô của cả nước đạt xấp xỉ 484,9 triệu USD, tăng 1,16% so với tháng 3/2022 và tăng 7,38% so với tháng 4/2021. Tính chung 4 tháng đầu năm 2022, tổng kim ngạch nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô của cả nước đạt gần 1,75 tỷ USD, tăng 4,63% so với cùng kỳ năm 2021; chiếm tỷ trọng 1,46% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước.

Trong 4 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô chủ yếu từ các thị Hàn Quốc, ASEAN, Trung Quốc, Nhật Bản... Trong đó, nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Hàn Quốc với trị giá gần 466,44 triệu USD, tăng 4,78% so với cùng kỳ năm 2021; chiếm tỷ trọng 26,63% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước.

Thị trường lớn thứ hai cung cấp linh kiện phụ tùng ô tô cho Việt Nam là ASEAN,đạt 380,95 triệu USD,chiếm tỷ trọng 21,75%, , tăng nhẹ (0,25%) so với cùng kỳ năm 2021. Trong đó, Thái Lan là thị trường cung cấp lớn nhất trong khối ASEAN, đạt 302,85 triệu USD, tăng 6,04% so cùng kỳ.

Trung Quốc là thị trường cung cấp lớn thứ ba với kim ngạch đạt 354,46  triệu USD, chiếm tỷ trọng 20,87%, tăng 20,27% so với cùng kỳ năm 2021.

Tiếp đến là các thị trường: Nhật Bản chiếm tỷ trọng 16,7%; Ấn Độ chiếm 6,33%; EU-27 chiếm 2,07%; Hoa Kỳ chiếm 0,66%; Nga chiếm 0,29%...

Mặc dù trong tháng 4/2022, nhập khẩu linh kiện từ thị trường Nga giảm mạnh do ảnh hưởng của xung đột Nga- Ukraine, nhưng tính chung 4 tháng đầu năm 2022,nhập khẩu từ Nga vẫn tăng mạnh nhất (tăng 292,42%) so với cùng kỳ 2021.

Thị trường cung cấp linh kiện phụ tùng ô tô 4 tháng năm 2022

Thị trường
cung cấp

4 tháng 2022
(Nghìn USD)

So với
4T/2021 (%)

Tỷ trọng
4T/2022 (%)

Tổng

1.751.259,05

4,63

100,00

FTA RCEP-15 thị trường

1.505.395,64

6,67

85,96

Hàn Quốc

466.437,99

4,78

26,63

ASEAN

380.949,17

0,25

21,75

Thái Lan

302.853,15

6,04

17,29

Indonesia

53.502,05

-24,98

3,06

Malaysia

17.972,45

14,41

1,03

Philippines

6.621,52

-9,84

0,38

Trung Quốc

365.462,63

21,27

20,87

FTA CPTTP-10 thị trường

310.518,30

3,33

17,73

Nhật Bản

292.545,85

2,72

16,70

Ấn Độ

110.815,81

6,93

6,33

EU-27

36.290,24

-34,53

2,07

Đức

19.927,96

-13,74

1,14

Hà Lan

12.730,39

-51,97

0,73

Italy

1.908,99

-34,35

0,11

Tây Ban Nha

1.722,90

-40,93

0,10

Hoa Kỳ

11.629,87

44,26

0,66

Nga

5.056,82

292,42

0,29

Thổ Nhĩ Kỳ

1.368,95

5,85

0,08

Brazil

38,94

-97,38

0,002

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan

Đáng chú ý, trong 4 tháng đầu năm 2022, có nhiều chủng loại linh kiện, phụ tùng ô tô nhập về nước ta, trong đó: Đứng đầu về kim ngạch là Bộ phận và phụ tùng của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05 (mã HS 8708) đạt 879,15 triệu USD, tăng 3,36% so với cùng kỳ năm 2021; chiếm tỷ trọng tới 50,2% tổng kim ngạch nhập khẩu linh kiện của cả nước.

Lốp mới, loại dùng hơi bơm, bằng cao su (mã HS 4011) đạt kim ngạch nhập khẩu lớn thứ hai, đạt 131,93 triệu USD,chiếm tỷ trọng 7,53% , tăng 8,65% so với cùng kỳ năm 2021. Tiếp đến là Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến hoặc kiểu piston chuyển động quay tròn, đốt cháy bằng tia lửa điện (mã HS 8407)đạt hơn 130,39 triệu USD, chiếm tỷ trọng 7,45%, tăng 7,45%; Động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (mã HS 8408) đạt hơn 117,63 triệu USD,chiếm tỷ trọng 6,72%, tăng 19,04%...

Đáng chú ý, hai chủng loại có kim ngạch nhập khẩu 4 tháng tăng mạnh so với cùng kỳ là: Ống dễ uốn bằng kim loại cơ bản, có hoặc không có phụ tùng lắp ghép (mã HS 8307) tăng 87,2%; và Thân xe (kể cả ca-bin), dùng cho xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05 (mã HS 8707) tăng 87,2%.

Chủng loại nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2022

Mã HS

Mô tả mã HS

KN T4/2022
(Nghìn USD)

So với T3/2022 (%)

So với T4/2021 (%)

KN 4T/2022
(Nghìn USD)

So với 4T/2021 (%)

Tỷ trọng (%)

8708

Bộ phận và phụ tùng của xe có động cơ
thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05

247.919,22

3,20

6,44

879.154,56

3,36

50,20

4011

Lốp mới, loại dùng hơi bơm, bằng cao su

34.054,94

-5,30

10,53

131.932,22

8,65

7,53

8407

Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến
hoặc kiểu piston chuyển động quay tròn,
đốt cháy bằng tia lửa điện

36.140,04

-5,44

6,16

130.393,79

-4,89

7,45

8408

Động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén
(diesel hoặc bán diesel)

34.849,41

-0,06

13,58

117.634,84

19,04

6,72

8512

Thiết bị chiếu sáng hoặc thiết bị tín hiệu bằng điện
(trừ các mặt hàng thuộc nhóm 85.39), cái gạt nước,
gạt sương, gạt tuyết trên kính chắn, loại dùng cho
xe đạp, hoặc xe có động cơ

22.380,84

-7,83

-3,04

82.184,84

-2,81

4,69

9401

Ghế ngồi (trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc không
chuyển được thành giường và phụ tùng của chúng

21.790,55

17,12

30,79

74.315,39

14,11

4,24

8544

Dây, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) cách điện
(kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện)
và dây dẫn cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối;
cáp sợi quang làm bằng các sợi đơn có vỏ bọc riêng
từng sợi, đã hoặc chưa gắn với dây dẫn điện hoặc
gắn với đầu nối

15.091,81

5,26

13,41

53.016,95

11,25

3,03

8409

Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại
động cơ thuộc nhóm 84.07 hoặc 84.08

9.432,41

12,06

13,26

33.546,19

3,47

1,92

7007

Kính an toàn, làm bằng thuỷ tinh cứng (đã tôi)
hoặc thủy tinh đã cán mỏng

6.516,52

6,15

53,15

21.530,44

31,93

1,23

9029

Máy đếm vòng quay, máy đếm sản lượng,
máy đếm cây số để tính tiền taxi, máy đếm hải lý,
máy đo bước và máy tương tự; đồng hồ chỉ tốc độ và máy
đo tốc độ góc trừ các loại máy thuộc nhóm 9014 hoặc 9015;
máy hoạt nghiệm

5.065,47

11,05

-8,11

16.774,07

-24,10

0,96

8415

Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ
và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm kể cả các loại
máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt

3.553,90

-2,83

-3,04

12.706,99

-6,52

0,73

8421

Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm; máy và
thiết bị lọc hay tinh chế chất lỏng hoặc chất khí

3.173,36

8,57

-15,70

11.578,42

-11,59

0,66

4016

Các sản phẩm khác bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng

3.265,22

7,03

-7,21

10.904,62

-11,16

0,62

8511

Thiết bị đánh lửa hoặc khởi động bằng điện loại
dùng cho động cơ đốt trong đốt cháy bằng tia lửa điện
hoặc bằng sức nén (ví dụ : magneto, dynamo magneto,
bobin đánh lửa, bugi đánh lửa và nến đánh lửa (glow plugs),
động cơ khởi động); máy phát điện (máy phát điện một chiều,
máy phát điện xoay chiều) và thiết bị ngắt mạch loại được
sử dụng cùng các động cơ nêu trên

2.562,43

-21,17

-27,65

10.161,59

-25,39

0,58

7009

Gương thuỷ tinh, có hoặc không có khung,
kể cả gương chiếu hậu

3.025,09

20,00

31,88

9.905,29

10,09

0,57

8483

Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khủyu) và tay biên;
gối đỡ trục dùng ổ lăn và gối đỡ trục dùng ổ trượt, bánh răng
và cụm bánh răng, vít bi hoặc vít đũa; hộp số và
các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn;
bánh đà và ròng rọc, kể cả pa lăng; ly hợp và khớp nối trục
(kể cả khớp nối vạn năng)

2.027,35

1,59

18,54

7.688,90

12,56

0,44

8527

Máy thu dùng cho điện thoại vô tuyến, điện báo vô tuyến hoặc
phát thanh vô tuyến, có hoặc không kết hợp với thiết bị
ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc với đồng hồ
trong cùng một khối

1.562,42

0,98

-13,97

6.016,83

-14,93

0,34

8301

Khóa móc và ổ khoá (loại mở bằng chìa, số hoặc điện),
bằng kim loại cơ bản; chốt móc và khung có chốt móc
với ổ khoá, bằng kim loại cơ bản; chìa của
các loại khóa trên, bằng kim loại cơ bản

1.622,19

12,23

16,64

5.363,79

-6,64

0,31

8701

Loại khác

2.404,00

200,50

187,88

4.004,00

63,49

0,23

7320

Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép

733,97

-39,56

19,45

3.158,10

-0,32

0,18

8413

Bơm chất lỏng có hoặc không lắp dụng cụ đo lường;
máy đẩy chất lỏng

803,48

13,73

-39,57

2.818,83

-32,50

0,16

4009

Các loại ống, ống dẫn và ống vòi bằng cao su lưu hóa,
trừ cao su cứng, có hoặc không kèm theo các phụ kiện
để ghép nối (ví dụ các đoạn nối, khớp, khuỷu, vành đệm)

669,66

-4,60

-25,64

2.442,24

-23,16

0,14

4013

Săm các loại, bằng cao su

581,96

59,29

81,57

1.827,51

47,04

0,10

8539

Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện,
kể cả đèn chùm hàn kín và đèn tia cực tím hoặc
tia hồng ngoại; đèn hồ quang

391,34

-38,28

-32,01

1.721,54

-20,22

0,10

8707

Thân xe (kể cả ca-bin), dùng cho xe có động cơ
thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05

136,98

-75,40

-47,38

1.504,83

83,29

0,09

8702

Loại khác

 

-100,00

*

791,00

*

0,05

8704

Loại khác

 

-100,00

*

632,70

*

0,04

8307

Ống dễ uốn bằng kim loại cơ bản, có hoặc
không có phụ tùng lắp ghép

117,58

31,53

169,04

378,27

87,20

0,02

8481

Vòi, van và các thiết bị tương tự dùng cho đường ống,
thân nồi hơi, bể chứa hay các loại tương tự kể cả
van giảm áp và van để điều chỉnh bằng nhiệt

52,81

2,65

34,96

191,22

27,79

0,01

9104

Đồng hồ lắp trên bàn điều khiển phương tiện và các
loại đồng hồ kiểu tương tự dùng cho xe có động cơ,
máy bay, tầu vũ trụ hoặc tầu thủy

11,98

-24,36

-42,48

67,82

-52,26

0,004

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan

 

Nguồn: Phòng TTCN

Tin cũ hơn
Trụ sở chính
Địa chỉ: Tầng 5-6, Tòa nhà Bộ Công Thương, Số 655 Phạm Văn Đồng, Phường Nghĩa Đô - TP. Hà Nội
Điện thoại: 024 3826 2316 - 024 3939 3360 
Email: ttthongtin@moit.gov.vn
Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 11, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 12 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Sài Gòn - TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3823 7216
Email: t_nguyenhuutam@yahoo.com
Chi nhánh TP Đà Nẵng
Địa chỉ: Tầng 4, Trụ sở Bộ Công Thương - Số 7B, đường CMT8, Phường Hoà Cường - TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 023 638 356
Email: anhtuan7702@yahoo.com
Giấy phép số 153/GP-TTĐT ngày 5 tháng 7 năm 2024 của Bộ Thông tin Truyền thông.
Số người truy cập: 4.802.543